Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 27 tài liệu với từ khoá Bằng Việt

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1432628. SÔNG LAM
    Làng khoa bảng và danh nhân làng khoa bảng Việt Nam/ Sông Lam b.s..- H.: Thanh niên, 2016.- 227 tr; 21 cm.
    Thư mục: tr.226 - 227
    ISBN: 9786046437178
    Tóm tắt: Giới thiệu sơ lược 20 làng khoa bảng ở Việt Nam như : làng Chi Nê, làng Cổ Đôi, làng Đông Ngạc v.v... và một số danh nhân tiêu biểu của làng
(Danh nhân; Khoa bảng; Làng; Lịch sử; ) [Việt Nam; ]
DDC: 959.7 /Price: 57000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1466243. VIỆT ANH
    Chuyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ Việt Anh, Cao, Lê Thu Hương b.s.- H.: Thanh niên, 2002.- 317tr.; 19cm..
    Thư mục:tr.317
{Giáo dục; Phong kiến; Thi cử; Truyện kể; Việt Nam; Văn học hiện đại Việt Nam; } |Giáo dục; Phong kiến; Thi cử; Truyện kể; Việt Nam; Văn học hiện đại Việt Nam; | [Vai trò: Cao; Lê Thu Hương; ]
DDC: 370.9597 /Price: 32.000đ/1.000b. /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1112431. VIỆT ANH
    Chuyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ B.s.: Việt Anh, Cao, Lê Thu Hương.- H.: Thanh niên, 2010.- 291tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 289
    Tóm tắt: Viết về một số chi tiết hoặc giai thoại liên quan đến cuộc đời và sự thành đạt của một số nhà khoa bảng Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa chính thức do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp Nhà nước từ năm 1075-1919 như: Bùi Quốc Khái, ông Trạng họ Bùi, Nguyễn Hiền...
(Giáo dục; Khoa bảng; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Cao; Lê Thu Hương; ]
DDC: 370.9597 /Price: 51000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1332505. HOÀNG SƠN CƯỜNG
    Nốt ruồi đỗ Trạng Nguyên: Truyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ Hoàng Sơn Cường.- H.: Văn học, 1994.- 147tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học hiện đại; danh nhân văn hoá; lịch sử; truyện kể; văn hoá; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; danh nhân văn hoá; lịch sử; truyện kể; văn hoá; |
DDC: 895.922334 /Price: 8000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1561714. Các nhà khoa bảng Việt Nam: 1075-1919/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- H.: Nxb.Văn học, 1993.- 1027tr; 24cm.
    Tóm tắt: Sơ lược về cuộc đời và học vị của các nhà khoa bảng trong lịch sử giáo dục phong kiến Việt Nam
{Giáo dục Việt Nam; Khoa cử; Nhà khoa bảng; Nhân vật địa phương; Địa chí; } |Giáo dục Việt Nam; Khoa cử; Nhà khoa bảng; Nhân vật địa phương; Địa chí; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thúy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
DDC: 370.9597 /Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1189256. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075-1919)/ B.s.: Ngô Đức Thọ (ch.b.), Nguyễn Thuý Nga, Nguyễn Hữu Mùi.- Tái bản, có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Văn học, 2006.- 875tr.; 24cm.
    Thư mục: tr. 832-836. - Phụ lục: tr. 837-875
    Tóm tắt: Giới thiệu tổng quát về các khoa thi Hội và nguồn tư liệu lịch sử ghi chép về các khoa thi đó. Giới thiệu tiểu sử, học vị của các nhà trí thức nho học Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp toàn quốc từ năm 1075-1919
(Doanh nhân văn hoá; Lịch sử; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thuý Nga; ]
DDC: 370.9597 /Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1588894. BẰNG VIỆT
    Bằng Việt tác phẩm chọn lọc: Thơ/ Bằng Việt.- Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn, 2010.- 499tr.; 19cm..
{Thơ; Văn học Việt Nam; } |Thơ; Văn học Việt Nam; |
DDC: 895.9221 /Price: 85000đ /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1558478. Các nhà Khoa bảng Việt Nam/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thủy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- Tái bản có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Nxb.Văn học, 2006.- 875tr; 24cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu thân thế, sự nghiệp của gần 3000 nhà Khoa bảng trong lịch sử Giáo dục phong kiến Việt Nam từ 1075 - 1919
{Chế độ phong kiến; Giáo dục Việt Nam; Khoa bảng; Khoa cử; Lịch sử Giáo dục; } |Chế độ phong kiến; Giáo dục Việt Nam; Khoa bảng; Khoa cử; Lịch sử Giáo dục; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thủy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
DDC: 370.9597 /Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1480898. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075-1919)/ Ngô Đức Thọ chủ biên, Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi.- H.: Văn học, 1993.- 1027tr.; 25cm.
    ĐTTS ghi: Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia. Viện nghiên cứu Hán Nôm
    Tóm tắt: Công trình này được xem như một công cụ tra cứu, bởi nó cô đọng những điều chủ yếu nhất về các nhà tri thức Nho học nước ta. Tài liệu đã đề cập đến 2.898 nhà khoa bảng Việt nam trong hơn 10 thế kỷ là những bậc tiền bối đã góp phần xây dựng nền văn hiến lâu đời của dân tộc
{Nhà khoa bảng; Việt nam; } |Nhà khoa bảng; Việt nam; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thúy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
/Price: 135.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1609685. BẰNG VIỆT
    Bằng Việt/ Bằng Việt.- H.: Hội nhà văn, 2002.- 89 tr.; 19 cm..- (Tủ sách thơ trữ tình)
(Thơ; Việt Nam; Văn học hiện đại; )
DDC: 895.922134 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1610172. Thơ trữ tình bằng việt.- H.: Hội Nhà văn, 2000.- 89 tr.; 19 cm..
    ĐTTS ghi: Tủ sách thơ trữ tình
|Thơ; Văn học Việt nam; |
DDC: 895.9221 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1686073. VÕ THỊ KIM PHƯỢNG
    Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn đồng bằng Việt Nam tại chi nhánh ngân hàng công thương Tiền Giang: Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh tế khóa 19/ Võ Thị Kim Phượng.- 1st.- Cần Thơ: Trường Đại Học Cần Thơ, Khoa Kinh tế, 1997; 73tr..
(credit - management; finance; ) |Lớp Tài chính K19; Tiền Giang - Ngân hàng công thương - Tín dụng; |
/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1692999. Phê bình, bình luận văn học: Bằng Việt, Phạm Tiến Duật, Vũ Cao, Nguyễn Duy.- 1st.- Tp. HCM: Văn Nghệ, 1997; 334tr..
(vietnamese literature - history and criticism; ) |Phê bình văn học Việt Nam; |
DDC: 809 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1672430. Phê bình, bình luận văn học: Thanh Hải, Hoàng Trung Thông, Bằng Việt, Viễn Phương, Tế Hanh. T.38.- 2nd.- Tp. HCM: Văn nghệ Tp. HCM, 1995.- 164 tr.
(vietnamese literature; ) |Nhà thơ Việt Nam hiện đại; Văn học chống Mỹ; history and criticism; 1954 - 1960; |
DDC: 809 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1685151. Phê bình, bình luận văn học; T31: Thanh Hải, Hoàng Trung Thông, Bằng Việt, Viễn Phương, Tế Hanh, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Minh Huệ.- 1st.- Khánh Hòa: Nxb. Tổng hợp Khánh Hòa, 1992; 113tr..
(vietnamese literature - history and criticism; ) |Bằng Việt; Hoàng Trung Thông; Phạm Tiến Duật; Thanh Hải; Tế Hanh; |
DDC: 809 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1608906. VŨ TIẾN QUỲNH
    Thanh Hải - Hoàng Trung Thông - Bằng Việt - Viễn Phương - Tế Hanh - Phạm Tiến Duật - Nguyễn Minh Huệ: Tuyển chọn và trích dẫn những bài phê bình. Bình luận văn học của các nhà văn. Nghiên cứu Việt Nam và thế giới/ Vũ Tiến Quỳnh.- Khánh Hoà: Tổng hợp Khánh Hoà, 1992.- 113tr.; 21cm..- (Phê bình bình luận văn học)
(Bằng Việt; Hoàng Trung Thông; Nguyễn Minh Huệ; Phạm Tiến Duật; Thanh Hải; ) |Phê bình văn học; Việt Nam; |
DDC: 809.707 /Price: 4100 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1667126. Người phụ nữ đầu tiên viết bằng viết bằng chữ quốc ngữ và xuất bản tiểu thuyết - kịch hát hội - biên khảo lịch sử - ký sự/ Thy Hảo Trương Duy Hy s.t, giới thiệu.- Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng, 2010.- 359tr.; 21cm.
|Huỳnh Thị Bảo Hòa; Kí sự; Kịch hát hội; Tiểu thuyết; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: giới thiệu; Thy Hảo Trương Duy Hy s.t; ]
/Price: 65000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1762998. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam 1075-1919/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- Tái bản có bổ sung chỉnh lý.- Hà Nội: Văn học, 2006.- 875 tr.; 24 cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu tổng quát về các khoa thi Hội và nguồn tư liệu lịch sử ghi chép về các khoa thi đó. Giới thiệu tiểu sử, học vị của các nhà trí thức nho học Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp toàn quốc từ năm 1075-1919.
(Giáo dục; Lịch sử; ) |Danh nhân văn hoá; Danh nhân văn hoá; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 371.009597 /Price: 150000VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1636554. Chuyện kể các nhà khoa bảng Việt Nam/ Việt Anh, Cao, Thu Hương.- H.: Thanh niên, 2002.- 319tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Cuộc đời, giai thoại của nhà khoa bảng Việt Nam từ năm 1075 đến 1919
|Danh nhân Việt Nam; Khoa bảng Việt Nam; | [Vai trò: Cao; Thu Hương; ]
/Price: 32.000d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1488181. Phê bình bình luận văn học. Bằng Việt, Phạm Tiến Duật, Vũ Cao, Nguyễn Duy: Tuyển chọn và trích dẫn những bài phê bình bình luận văn học của các nhà văn và các nhà nghiên cứu Việt Nam/ Vũ Tiến Quỳnh.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 1998.- 334tr.; 19cm..
    Tóm tắt: Hướng dẫn phê bình, bình luận tác giả tác phẩm, cách phân tích bình giảng giảng văn và các bài làm văn của các nhà văn Bằng Việt, Phạm Tiến Duật, Vũ Cao, Nguyễn Duy
{Bằng Việt; Nguyễn Duy; Phê bình; Phạm Tiến Duật; Vũ Cao; bình luận; văn học; } |Bằng Việt; Nguyễn Duy; Phê bình; Phạm Tiến Duật; Vũ Cao; bình luận; văn học; | [Vai trò: Vũ Tiến Quỳnh; ]
/Price: 26.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.