Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 4 tài liệu với từ khoá Constructed wetlands

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736209. Constructed wetlands for pollution control: Prosesses, performance, design and operation/ By IWA Specialist Group on Use of Macrophyted in Water Pollution Control.- England: IWA, 2000.- 153 p.; 27 cm.
    Bibliography and index
    Tóm tắt: Constructed Wetlands for Pollution Control presents a comprehensive up-to-date survey of wetland design techniques and operational experience from treatment wetlands. This book is the first and only global synthesis of information related to constructed treatment wetlands. Types of constructed wetlands, major design parameters, role of vegetation, hydraulic patterns, loadings, treatment efficiency, construction, operation and maintenance costs are discussed in depth. History of the use of constructed wetlands and case studies from various parts of the world are included as well. Constructed Wetlands for Pollution Control will be indispensable for wastewater treatment researchers and designers, decision makers in public authorities, wetland engineers, environmentalists and landscape ecologists. Contents Biological methods for the treatment of wastewaters Types of constructed wetland Aplications of the technology Framework for interpreting and predicting water quality improvement Mechanisms and results for water quality improvement Design Plants and planting System start-up Economics Case studies
(Constructed wetlands; Sewage; ) |Xử lý nước cống rãnh; Xử lý nước thải; Congresses; Purification; Biological treatment; |
DDC: 628.35 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736468. Constructed wetlands for wastewater treatment in Europe/ J. Vymazal,...[et al.].- Leiden: Backhuys Publishers, 1998.- 60 p.; 28 cm.
    ISBN: 9073348722
    Tóm tắt: The content of indivudual chapters is usually divided into following sections: history of the use of constructed wetlands in a particular country, types of constructed wetlands, main dessign parameters, treatment efficiency,...
(Constructed wetlands; Sewage; Xây dựng đất mềm; ) |Sự tẩy uế; Vệ sinh môi trường; Purification; Biological treatment; Europe; | [Vai trò: Vymazal, J.; ]
DDC: 628.35 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736169. Constructed wetlands for wastewater treatment and wildlife habitat: 17 case studies.- [Washington, DC]: U.S. Environmental Protection Agency, 1993.- iv, 174 p.: ill. (some col.), maps; 27 cm.
    Includes bibliographical references (p. 8-10).
    Tóm tắt: This book provides the basic principles of soil chemistry, hydrology, wetland ecology, microbiology, vegetation and wildlife as a sound introduction to this innovative technology to treat toxic wastewaters and sludges. The use of wetlands for acid mine drainage, and metals removal in municipal, urban runoff, and industrial systems is discussed.
(Constructed wetlands; Sewage; Chất thải; Xây dựng khu vực đầm lầy; ) |Công nghệ môi trường; Case studies; Purification; Biological treatment; Tinh chế; Xử lý sinh vật học; Học tập nghiên cứu; United States; United States; Nước Mỹ; Nước Mỹ; |
DDC: 628.35 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1680764. Constructed wetlands for water quality improvement.- Florida: Lewis, 1993.- 607 p.; 26 cm.
    ISBN: 0873715500
    Tóm tắt: This volume consists of 68 presentations at the Pensacola conference. Topics discussed included theory, application, engineering, and processes.
(Constructed wetlands; Water quality management; ) |Cơ học đất; Đất ngập nước; Congresses; Congresses; |
DDC: 628.35 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.