Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 9 tài liệu với từ khoá Dạy nói

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369879. PHAN THIỀU
    Dạy nói cho trẻ em trước tuổi cấp một/ Phan Thiều.- In lại lần 3.- H.: Giáo dục, 1980.- 80tr; 21cm.
    Tóm tắt: Nghiên cứu đặc điểm của quá trình học nói ở trẻ em trước tuổi cấp 1: Quá trình phát triển của chức năng ngôn ngữ, tiếp thu và truyền thụ ngôn ngữ. Vài nét về đặc điểm của hệ thống tiếng Việt
{Giáo dục; mẫu giáo; ngôn ngữ; tiếng nói; } |Giáo dục; mẫu giáo; ngôn ngữ; tiếng nói; |
/Price: 0đ17 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1610757. PHAN THIỀU
    Dạy nói cho trẻ em trước tuổi cấp 1/ Phan Thiều.- H.: Giáo dục, 1980.- 80 tr.; 21 cm..
|Dạy nói; Mẫu giáo; Trẻ em; |
DDC: 372.21 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học902259. NGUYỄN THỊ HẢI HÀ
    Vận dụng nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong giảng dạy nội dung triết học Mác-Lênin chương trình đào tạo Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính tại Trường Chính trị Tô Hiệu: Sử dụng trong giảng dạy và học tập chương trình Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính tại Trường Chính trị Tô Hiệu/ Nguyễn Thị Hải Hà (ch.b.), Dương Thị Kim Toan, Đặng Thị Hạnh.- H.: Lý luận Chính trị, 2020.- 103tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 100-101
    ISBN: 9786049626678
    Tóm tắt: Trình bày lý luận chung và thực trạng, giải pháp cơ bản trong việc vận dụng nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn giảng dạy nội dung triết học Mác-Lênin chương trình Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính tại Trường Chính trị Tô Hiệu
(Lí luận; Lí luận chính trị; Thực tiễn; Triết học Mác-Lênin; Đào tạo trung cấp; ) [Hải Phòng; ] [Vai trò: Dương Thị Kim Toan; Đặng Thị Hạnh; ]
DDC: 335.4110715 /Price: 55000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1253397. TRẦN VĂN KHÁNH
    Sách dạy nói tiếng Quảng Đông/ Trần Văn Khánh b.s.- Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng, 1998.- 112tr : hình vẽ; 19cm.- (Tiếng Hoa và sách tự học)
{Tiếng Trung Quốc; sách tự học; tiếng Quảng Đông; } |Tiếng Trung Quốc; sách tự học; tiếng Quảng Đông; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368770. PHAN THIỀU
    Dạy nói cho trẻ em trước tuổi cấp một/ Phan Thiều.- In lần 3.- H.: Giáo dục, 1979.- 99tr; 21cm.
    Tóm tắt: Quá trình phát triển ngôn ngữ trẻ em; Đặc điểm hệ thống tiếng Việt, tiếp thu, truyền thụ ngôn ngữ; Xây dựng cách phát âm, vốn từ, đặt câu, ngôn ngữ diễn cảm; Tổ chức dạy nói ở lớp mẫu giáo
{Giáo dục mẫu giáo; dạy nói; trẻ em; } |Giáo dục mẫu giáo; dạy nói; trẻ em; |
/Price: 0,2đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1386643. PHAN THIỀU
    Dạy nói cho trẻ em trước tuổi cấp 1/ Phan Thiều.- H.: Giáo dục, 1973.- 103tr; 19cm.
    ĐTTS ghi: Cục đào tạo và bồi dưỡng
    Tóm tắt: Phương pháp dạy nói cho trẻ trước tuổi đi học. Xây dựng cách phát âm, vốn từ, cách đặt câu, ngôn ngữ diễn cảm...
{Dạy trẻ; mẫu giáo; } |Dạy trẻ; mẫu giáo; |
/Price: 0,25đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1420244. Sách dạy nói tiếng Pháp.- H.: Ed. Vũ Dang, 1940.- 37tr.; 22cm.
{Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; } |Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; |
/Price: 0,20đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1425705. VŨ ĐĂNG CHƯỚC
    Sách dạy nói tiếng pháp/ Vũ Đăng Chước.- H.: Vũ Đăng, 1940.- 37tr
{Hội thoại; Ngôn ngữ; Sách hướng dẫn; Tiếng pháp; } |Hội thoại; Ngôn ngữ; Sách hướng dẫn; Tiếng pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1420996. Sách dạy nói tiếng Tây.- In lần thứ 6.- H.: Nhà in Tân Dân, 1937.- 64tr
{Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; } |Ngôn ngữ; Sách tự học; Tiếng Pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.