Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 10 tài liệu với từ khoá Dairy products

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1688930. ROLAND E WILLIAMS
    FAO economic and social development paper N142: The political economy of the common market in milk and dairy products in the European Union/ Roland E Williams, FAO.- 1st.- Rome: FAO, 1997; 245p..
    98T3
    ISBN: 925104080X
    Tóm tắt: The study an attempt at applying a conceptual framework for analysis of policy delivery systems to a specific case: the common dairy policy of the European Union.
(agricultural economic; ) |Chính sách kinh tế; Cộng đồng Châu Âu; Kinh tế nông nghiệp; | [Vai trò: FAO; ]
DDC: 330 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1702954. COREY, ROGER L.
    Conditions in U.S. and foreign markets for sugar, meat, peanuts, cotton, and dairy products : report to the president on investigation no.332-281 under section 332 (g) of the tariff act of 1930, as amended/ Roger L. Corey.- Washington: United States International Trade Commission, 1990; 29 cm.
(Tariff on farm produce; ) |Chính sách ngoại thương; Statistics; United states; |
DDC: 382 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1737182. LAMPERT, LINCOLN MAXIMILIAN
    Modern dairy products: composition, food value, processing, chemistry, bacteriology, testing, imitation dairy products/ by Lincoln M. Lampert..- 3rd ed., completely rev. and enl..- New York: Chemical Pub. Co, 1975.- 437 p.: ill.; 23 cm.
    ISBN: 0820603600
    Tóm tắt: This book presents reliable information, in a non-technical manner, on the composition, nutritive value, manufacture, chemistry, and bacteriology of milk and dairy products. The book introduces the reader to the broad aspects of the dairy industry and the possibilities of bringing in new techniques. Visit us at www.chemical-publishing.com
(Dairy products; Milk; Sữa; ) |Sản phẩm sữa; |
DDC: 637.1 /Price: 112.86 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1278652. The world market for dairy products 1997.- Geneva: WTO, 1997.- 66 p.: fig.; 30 cm.
    International Dairy Agreement: Third annual report
    Ind.
    Tóm tắt: Báo cáo của WTO về tình hình thị trường thế giới cho các sản phẩm bơ, sữa trong năm 1996 và nửa đầu năm 1997. Giá cả, sự tiêu thụ, xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm bơ, sữa ở các quốc gia và khu vực như: Tây Âu, Trung và Đông Âu, Cộng đồng các quốc gia độc lập, Bắc Mỹ, Châu Á...
(; Sản phẩm; Sữa; Thị trường thế giới; )
DDC: 338.1 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1329904. The world market for dairy products 1995.- Geneva: WTO, 1995.- vi, 81 cm: fig.; 30 cm.
    International Dairy Agreement: First annual report
    Ind.
    Tóm tắt: Báo cáo của WTO về thị trường sản phẩm bơ, sữa trên thế giới năm 1994 và đầu năm 1995. Các sản phẩm sữa và sự tiêu thụ. Sữa bột, bơ, sữa ít béo và pho mát. Giá cả bơ, sữa trên thế giới. Sản phẩm bơ, sữa và các chính sách ở các quốc gia và khu vực: Tây Âu, Trung và Đông Âu, cộng đồng các quốc gia độc lập, Bắc Mỹ Châu Á
(; Sản phẩm; Sữa; Thị trường thế giới; ) [Thế giới; ]
DDC: 338.1 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1334850. INTERNATIONAL DAIRY ARRANGEMENT. 15 ANNUAL REPORT
    The world market for dairy products 1994/ IDA. 15 annual report.- Geneva: GATT, 1994.- 106tr; 25cm.
    Tóm tắt: Hoạt động của thị trường sữa trên thế giới; Các loại sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa bột, bơ, sữa tách bơ, pho mat; giá sữa trên thế giới; Chính sách đối với các sản phẩm sữa ở một số nước và vùng
{Thị trường thế giới; sản phẩm sữa; } |Thị trường thế giới; sản phẩm sữa; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1337647. The world market for dairy products 1993.- Geneva: GATT, 1993.- 102tr; 28cm.- (International dairy arrgangement. Fourteenth annual report)
    Tóm tắt: Thực trạng chung về thị trương bơ sữa thế giới. Các thống kê về sản phẩm bơ, sữa, sữa béo,...Sản phẩm sữa, chính sách sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, giá cả từ 28 nước trên thế giới
{Bơ sữa; Thị trường; } |Bơ sữa; Thị trường; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1341714. The world market for dairy products 1992: Thirteenth Annual Report.- Geneva: GATT, 1992.- 71tr: bảng biểu; 30cm.
    Tóm tắt: Nghiên cứu việc tiêu thụ sản phẩm bơ sữa trên thị trường thế giới năm 1992 và chính sách của từng quốc gia như ở các nước Cộng đồng kinh tế châu Âu, Na Uy, Thuủ Điển, Ôxtrâylia, Nhật,... Giá trị của từng loại sản phẩm như bơ, phomát, sữa bột trên thị trường từng nước. Minh hoạ đồ thị về tình hình xuất khẩu bơ sữa từ năm 1980-1992
{Bơ sữa; Thương mại; } |Bơ sữa; Thương mại; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1347052. The world market for dairy products 1991: International dairy arrangement: Twelfth annual report.- Geneva: GATT publication, 1991.- 91tr : sơ đồ; 28cm.
    Tóm tắt: Bản báo cáo này gồm những thông tin rút ra từ thoả thuận quốc tế với sự đóng góp của các thành viên và Ban thư ký của Hội đồng "Sản phẩm bơ sữa quốc tế": Tình hình thị trường sản phẩm bơ sữa quốc tế năm 1990 và nửa đầu năm 1991, triển vọng năm 1991/1992. Những biểu bảng biến động của từng sản phẩm bơ sữa từ 1980-1990
{Sản phẩm bơ sữa; thị trường quốc tế; } |Sản phẩm bơ sữa; thị trường quốc tế; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1359123. The world market for dairy products 1988.- Geneva: GATT, 1988.- 74tr; 28cm.- (International dairy arrangement. Ninth annual report)
    Tóm tắt: Thực trạng về sản xuất, giá cả, cung ứng, dự trữ, xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu dùng về các mặt hàng bơ sữa trong năm 1980-1988 như: sữa, bơ, phomat, sữa béo,...
{Bơ sữa; Thị trường; } |Bơ sữa; Thị trường; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.