Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 178 tài liệu với từ khoá Giải thưởng văn học

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1308292. TRẦN NHUẬN MINH
    Truyện chọn lọc viết cho thiếu nhi: Tác phẩm được giải thưởng văn học/ Trần Nhuận Minh.- In lần thứ 4.- H.: Văn hoá Thông tin, 2002.- 244tr; 19cm.
{Truyện ngắn; Việt Nam; Văn học thiếu nhi; } |Truyện ngắn; Việt Nam; Văn học thiếu nhi; |
DDC: 895.922334 /Price: 24000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1268873. NGUYỄN VĂN LƯU
    Luận chiến văn chương: Giải thưởng văn học Hội nhà văn Việt Nam 1996/ Chu Giang Nguyễn Văn Lưu.- In lần 2.- H.: Văn học, 1997.- 290tr; 19cm.
    Tóm tắt: Những cuộc đối thoại, trao đổi, bàn bạc, tranh luận, phê phán 1 số tác phẩm văn học của các nhà văn Việt Nam
{Nghiên cứu văn học; Việt Nam; văn học hiện đại; } |Nghiên cứu văn học; Việt Nam; văn học hiện đại; |
DDC: 895.92209 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1465785. KOUROUMA, AHMADOU
    Thượng đế không bắt buộc: Giải thưởng văn học Pháp Renaudot năm 2000/ Ahmadou Kourouma ; Đức Thảo dịch.- Cà Mau: Nxb. Cà Mau, 2002.- 281tr; 21cm.
    Dịch theo nguyên bản tiếng Pháp : Allah n'est pas obligé
{Tiểu thuyết; Văn học hiện đại Pháp; Văn học hiện đại nước ngoài; } |Tiểu thuyết; Văn học hiện đại Pháp; Văn học hiện đại nước ngoài; | [Vai trò: Kourouma, Ahmadou; Đức Thảo; ]
/Price: 28000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1260742. VŨ ĐỨC NGUYÊN
    Tuổi thơ khát vọng: Tác phẩm giải B giải thưởng văn học thiếu nhi 1990-1991/ Vũ Đức Nguyên.- In lần thứ 2.- H.: Nxb. Hà Nội, 2004.- 213tr.; 19cm.
    Theo bản in của Nxb. Hà Nội và báo Ngựa Gióng 1992
(Văn học thiếu nhi; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.9223 /Price: 21000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1393608. NGUYÊN NGỌC
    Đất nước đứng lên: Tiểu thuyết giải nhất giải thưởng văn học Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954-1955/ Nguyên Ngọc.- In lần 6.- H.: Văn học, 1975.- 186tr; 19cm.
{Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; } |Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1588651. Truyện ngắn Trung Quốc được giải thưởng văn học Lỗ Tấn/ Trịnh Bảo: dịch.- H.: Văn học, 2010.- 450tr.; 21cm..
{Truyện ngắn; Văn học Trung Quốc; } |Truyện ngắn; Văn học Trung Quốc; |
DDC: 895.13 /Price: 69000đ /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1267393. DƯƠNG HƯỚNG
    Tác phẩm tuyển chọn: Tiểu thuyết và những truyện ngắn được giải thưởng văn học/ Dương Hướng.- H.: Văn học, 1997.- 430tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học hiện đại; tiểu thuyết; truyện ngắn; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; tiểu thuyết; truyện ngắn; |
/Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1376794. BABAÉPXKI, X.
    ánh sáng trên trái đất: Tiểu thuyết gồm 2 tập. Giải thưởng văn học Xtalin hạng nhất năm 1949. T.1/ X. Babaépxki ; Ngọc Thanh, Thanh Bình dịch.- H.: Thanh niên, 1975.- 385tr; 19cm.
    Dịch từ bản Nga văn
{Liên Xô; Văn học hiện đại; tiểu thuyết; } |Liên Xô; Văn học hiện đại; tiểu thuyết; | [Vai trò: Ngọc Thanh; Thanh Bình; ]
/Price: 1,85đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1388260. INBE, VERA
    Nhật ký Lêningrát: Giải thưởng văn học Xtalin/ Vera Inbe ; Hồng Kỳ, Mai Thúc Luân dịch.- H.: Thanh niên, 1971.- 296tr; 19cm.
{Liên Xô; Nhật kí; Văn học hiện đại; } |Liên Xô; Nhật kí; Văn học hiện đại; | [Vai trò: Hồng Kỳ; Mai Thúc Luân; ]
/Price: 1,15đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1581331. VƯƠNG TRỌNG
    Về thôi nàng Vọng Phu: Tuyển trường ca, thơ chọn lọc và tác phẩm được giải thưởng văn học/ Vương Trọng.- Tái bản lần thứ nhất.- H.: Quân đội nhân dân, 2004.- 272tr; 19cm.
{Thơ; Trường ca; Tác phẩm; Văn học Việt Nam; } |Thơ; Trường ca; Tác phẩm; Văn học Việt Nam; |
DDC: 895.922133 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1581335. NGÔ THẢO
    Văn học về người lính: Tác phẩm chọn lọc và được giải thưởng văn học/ Ngô Thảo.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Quân đội nhân dân, 2003.- 364tr; 19cm.
{Tác phẩm; Văn học Việt Nam; } |Tác phẩm; Văn học Việt Nam; |
DDC: 895.9228 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1562044. FARRÊRE(CLAUDE)
    Những kẻ văn minh: Tiểu thuyết (Giải thưởng văn học Goncourt 1905)/ Claude Farrêre; Bùi Hiển dịch.- H.: Văn học, 1999.- 347tr; 19cm.
    Tóm tắt: Tiểu thuyết
{Pháp; Văn học; tiểu thuyết; văn học nước ngoài; } |Pháp; Văn học; tiểu thuyết; văn học nước ngoài; | [Vai trò: Farrêre(Claude); ]
/Price: 25.000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1484981. MIN, ANCHEE
    Hoa đỗ quyên đỏ: Giải thưởng văn học Carl Sandburg Mỹ/ Anchee Min; Nguyễn Bản dịch.- H.: Công an nhân dân, 1997.- 327tr.; 19cm..
(Trung Quốc; Văn học hiện đại; ) {Truyện; } |Truyện; | [Vai trò: Anche Min; Nguyễn Bản; ]
/Price: 28.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1568324. BÊ-LA-ÉP(VLA-ĐI-MIA)
    Pháo đài cổ: Giải thưởng văn học StaLin 1951/ Vla-đi-mia Bê-La-ép.- H.: Thanh niên, 1973.- 194tr; 19cm..
    Tóm tắt: Tiểu thuyết
{Nga; Văn học; tiểu thuyết; } |Nga; Văn học; tiểu thuyết; | [Vai trò: Bê-La-ép(Vla-đi-mia); ]
/Price: 0.85đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1569274. BÊLAÉP(VLAĐIMIA)
    Pháo đài cổ: Giải thưởng văn học Xtalin 1951. Tiểu thuyết/ Vlađimia Bêlaép; Nhị Ca dịch.- H.: Thanh niên, 1973.- 193tr; 19cm.
{Liên Xô(cũ); Nga; Văn học; tiểu thuyết; văn học Xô Viết; văn học nước ngoài; } |Liên Xô(cũ); Nga; Văn học; tiểu thuyết; văn học Xô Viết; văn học nước ngoài; | [Vai trò: Bêlaép(Vlađimia); ]
/Price: 0.85đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1054371. NGUYỄN NGỌC TIẾN
    Đi ngang Hà Nội: Giải thưởng Bùi Xuân Phái - Vì tình yêu Hà Nội 2012. Giải thưởng Văn học nghệ thuật 2012/ Nguyễn Ngọc Tiến.- Tái bản có bổ sung.- H.: Thời đại ; Công ty Văn hoá và Truyền thông Lệ Chi, 2013.- 343tr.: ảnh; 21cm.- (Tủ sách Hà Nội)
    Phụ lục: tr. 330-343
    Tóm tắt: Tập hợp những ký sự sinh động có tính chất khảo cứu về một số sự kiện, hiện tượng đã và đang diễn ra ở Thăng Long - Hà Nội, theo cả hai chiều lịch đại và đồng đại
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.922803 /Price: 83000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1119733. Giải thưởng văn học nghệ thuật sông Thương: Lần thứ 2 - giai đoạn 2003-2007/ Lưu Thế Hân, Anh Vũ, Nguyễn Đình Cẩn....- H.: Mỹ thuật, 2010.- 215tr.: ảnh; 28cm.
    ĐTTS ghi: Hội Văn học Nghệ thuật Bắc Giang
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Anh Vũ; Lưu Thế Hân; Nguyễn Đình Cẩn; Phạm Sĩ Công; Đỗ Nhật Minh; ]
DDC: 895.92208 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1244426. CAVÊRIN, V.
    Thuyền trưởng và đại uý: Giải thưởng văn học Xtalin 1946. T.1/ V. Cavêrin ; Dịch: Ngọc Kỳ, Trần Luân Kim.- Tái bản.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2004.- 603tr.; 21cm.
(Văn học hiện đại; ) [Nga; ] [Vai trò: Ngọc Kỳ; Trần Luân Kim; ]
DDC: 891.73 /Price: 70000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1244428. CAVÊRIN, V.
    Thuyền trưởng và đại uý: Giải thưởng văn học Xtalin 1946. T.2/ V. Cavêrin ; Dịch: Ngọc Kỳ, Trần Luân Kim.- Tái bản.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2004.- 506tr.; 21cm.
(Văn học hiện đại; ) [Nga; ] [Vai trò: Ngọc Kỳ; Trần Luân Kim; ]
DDC: 891.73 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1325919. ĐẶNG MINH LƯƠNG
    Truyện và thơ: Các giải thưởng văn học thiếu nhi 1994 của Hội Nhà văn Việt Nam (trích và chọn)/ Đặng Minh Lương, Phạm Đức, Đào Hữu Phương....- H.: Kim Đồng, 1995.- 222tr : minh hoạ; 19cm.
{Việt Nam; Văn học thiếu nhi; } |Việt Nam; Văn học thiếu nhi; | [Vai trò: Phạm Đức; Đào Hữu Phương; ]
/Price: 7000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.