1471680. VŨ ĐÌNH TÍCH Khu vực dịch vụ trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và việc vận dụng trong lập kế hoạch: sách chuyên khảo/ Vũ Đình Tích.- H.: Thống kê, 2004.- 244tr; 21cm. ĐTTS ghi: Bộ Kế họach và Đầu tư. Tạp chí Kinh tế và dự báo Tóm tắt: Trình bày những vấn đề cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia, phương pháp tính các chỉ tiêu tổng hợp của khu vực dịch vụ; hiện trạng vận dụng hệ thống tài khoản quốc gia đối với khu vực dịch vụ ở Bộ Kế hoạch và đầu tư; phương pháp xác định các chỉ tiêu tổng hợp của khu vực dịch vụ thời kì kế hoạch; chương trình hóa và tính toán các chỉ tiêu tổng hợp của khu vực dịch vụ thời kì kế hoạch (Dịch vụ; Kế hoạch; Tài khoản quốc gia; Tài liệu tham khảo; ) DDC: 336.597 /Price: 38000đ /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1033659. PHẠM ĐÌNH HÀN Hỏi - Đáp về hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và ứng dụng ở Việt Nam/ Phạm Đình Hàn.- H.: Chính trị Quốc gia, 2014.- 235tr.: bảng, sơ đồ; 21cm. Thư mục: tr. 221-222 ISBN: 9786045702789b Tóm tắt: Tập hợp 100 câu hỏi và trả lời về hệ thống tài khoản quốc gia (SNA); các tài khoản chính yếu; hệ thống các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp; nhận thức và ứng dụng hệ thống tài khoản quốc gia (Hệ thống tài khoản quốc gia; Ứng dụng; ) [Việt Nam; ] DDC: 339.3597 /Price: 41000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1105153. Những hệ số cơ bản của Hệ thống tài khoản quốc gia năm 2007. T.1: Tỷ lệ chi phí trung gian trong giá trị sản xuất theo 88 ngành kinh tế cấp 2 và theo thành phần kinh tế/ B.s.: Bùi Bá Cường, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Văn Nông....- H.: Thống kê, 2010.- 304tr.: bảng; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tổng cục Thống kê Tóm tắt: Gồm những hệ số cơ bản về tỷ lệ chi phí trung gian và tỷ lệ giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất, tỷ lệ chi phí vật chất và dịch vụ trong chi phí trung gian, tỷ lệ thu của người lao động, tỷ lệ thuế sản xuất, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định và tỷ lệ giá trị thặng dư trong giá trị tăng thêm phân theo ngành kinh tế cấp II và thành phần kinh tế của hệ thống tài khoản quốc gia năm 2007 trên phạm vi cả nước và của 8 vùng kinh tế nước ta (Hệ số; Hệ thống tài khoản quốc gia; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Bùi Bá Cường; Nguyễn Thị Hương; Nguyễn Văn Minh; Nguyễn Văn Nông; Trịnh Quang Vượng; ] DDC: 339.3597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1172154. VŨ THỊ NGỌC PHÙNG Giáo trình hệ thống tài khoản Quốc gia SNA/ Đồng ch.b.: Vũ Thị Ngọc Phùng, Nguyễn Quỳnh Hoa.- H.: Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007.- 165tr.: bảng; 21cm. ĐTTS ghi: Trường đại học Kinh tế Quốc dân. Khoa Kế hoạch và Phát triển Tóm tắt: Trình bày những vấn đề cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA). Giới thiệu tài khoản sản xuất, tài khoản thu nhập và chi tiêu, tài khoản vốn tài sản - tài chính, tài khoản quan hệ kinh tế với nước ngoài, bảng vào - ra, có kèm theo tóm tắt, câu hỏi ôn tập sau mỗi chương (Tài khoản quốc gia; ) [Vai trò: Nguyễn Quỳnh Hoa; ] DDC: 336.02 /Price: 20000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1268505. NGUYỄN VĂN CHỈNH Phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong hệ thống tài khoản Quốc gia Việt Nam/ B.s: Nguyễn Văn Chỉnh, Lê Xuân Hoa, Phạm Đình Hàn.- H.: Thống kê, 1997.- 181tr; 19cm. Tên sách ngoài bìa: Phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong SNA Tóm tắt: Cách tính chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thuộc 20 ngành kinh tế ở Việt Nam, dùng làm căn cứ để phân tích chỉ tiêu GDP trên địa bàn lãnh thổ. ý nghĩa, tác dụng, nội dung, phương pháp hạch toán từng tài khoản (trong 4 tài khoản chủ yếu thuộc SNA), mối quan hệ thống nhất giữa các tài khoản ấy {Tài khoản quốc gia; Việt Nam; chỉ tiêu kinh tế; hạch toán; kinh tế; } |Tài khoản quốc gia; Việt Nam; chỉ tiêu kinh tế; hạch toán; kinh tế; | [Vai trò: Lê Xuân Hoa; Phạm Đình Hàn; ] DDC: 657 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1332114. VŨ QUANG VIỆT Sử dụng hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) vào phân tích kinh tế/ Vũ Quang Việt.- H.: Thống kê, 1994.- 70tr; 19cm. Tóm tắt: Đôi nét về lịch sử phát triển hệ thống tài khoản quốc gia (SNA). Quan hệ của hệ thống SNA và các vấn đề kinh tế cơ bản. Phân tích kinh tế và kiểm tra chất lượng thống kê kinh tế. ựng dụng hệ thống tài khoản quốc gia trong phân tích kinh tế {kinh tế; phân tích kinh tế; tài khoản quốc gia; } |kinh tế; phân tích kinh tế; tài khoản quốc gia; | /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1342934. LÊ VĂN TOÀN Tình hình kinh tế Việt Nam 1986-1991: Trên cơ sở số liệu của hệ thống tài khoản quốc gia/ Lê Văn Toàn, ... chủ biên.- H.: Thống kê, 1992.- 156tr; 19cm. Tóm tắt: Hệ thống tài khoản quốc gia. Nhận xét về tình hình kinh tế nước ta thời kỳ 1986-1991 qua các chỉ tiêu tổng hợp. So sánh một số chỉ tiêu chủ yếu giữa Việt Nam và các nước trong khu vực {1986-1991; Kinh tế; } |1986-1991; Kinh tế; | [Vai trò: Tôn Tích Quý; ] /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1341647. TỔNG CỤC THỐNG KÊ Xây dựng hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) ở Việt Nam: Dự án VIE 88/032/ Tổng cục Thống kê.- H.: Thống kê, 1992.- 195tr; 27cm. Tóm tắt: Mục tiêu của dự án VIE 88/032 do UNDP tài trợ nhằm hỗ trợ cho Tổng cục thống kê có khả năng tính toán và lập các tài khoản sản xuất, thu chi, vốn tài chính và bảng cân đối liên ngành theo tiêu chuẩn của SNA với các phương tiện và công cụ tính toán chính xác {Dự án VIE 88/032; Tài khoản quốc gia; } |Dự án VIE 88/032; Tài khoản quốc gia; | /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1643912. PHẠM, ĐÌNH HÀN Hỏi đáp về hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và ứng dụng ở Việt Nam/ Phạm Đình Hàn.- Hà Nội: Chính trị Quốc gia, 2014.- 236 tr.; 21 cm. Thư mục tr.221 -222 Tóm tắt: Giải đáp về hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) như: Cấu trúc mang tính khoa học cao của mô hình, nội dung các phạm trù mới, nội dung và phương pháp hạch toán các điều khoản trong SNA, những khác biệt của nền kinh tế theo SNA so với các nền kinh tế khác, Việc áp dụng hệ thống tài khoản quốc gia vào Việt Nam và kinh nghiệm thực tế về SNA ở Việt Nam (SNA (A System of National Accounts); Hệ thống tài khoản quốc gia; ) |Hệ thống tài khoản quốc gia; | DDC: 339.3597 /Price: 41000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1643497. Những hệ số cơ bản theo quý năm 2010 của hệ thống tài khoản quốc gia/ Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tổng cục Thống kê.- Hà Nội: Thống kê, 2012.- 343 tr.; 27 cm. Tóm tắt: Nội dung điều tra thu thập thông tin gồm những chi tiêu phản ánh về lao động, vốn sản xuất, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh, doanh thu bán cho sản xuất lẫn trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, tiêu dùng của hộ dân cư ngoài tổng mức bán lẻ, tiêu dùng tự túc sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản, khấu hao nhà ở,... (National income; Thu nhập quốc dân; ) |Tài chính công; Accounting; Kế toán; Vietnam; Việt Nam; | DDC: 339.3597 /Price: 300000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1706547. Kinh tế Việt Nam trong những năm đổi mới qua các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của hệ thống tài khoản Quốc gia/ Tổng cục Thống Kê.- Hà Nội: Thống Kê, 2000.- 307 tr.; 24 cm. (International economic relations; ) [Developing countries; Vietnam; Nước đang phát triển; ] |Kinh tế Việt Nam; | DDC: 330.9597 /Price: 100000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1719487. PHẠM, ĐÌNH HÀN 100 câu hỏi và giải đáp về hệ thống tài khoản quốc gia/ Phạm Đình Hàn.- Hà Nội: Thống kê, 1998.- 239 tr.; 19 cm. Tóm tắt: Giải đáp về hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) như: Cấu trúc mang tính khoa học cao của mô hình, nội dung các phạm trù mới, nội dung và phương pháp hạch toán các điều khoản trong SNA, những khác biệt của nền kinh tế theo SNA so với các nền kinh tế khác, Việc áp dụng hệ thống tài khoản quốc gia vào Việt Nam và kinh nghiệm thực tế về SNA ở Việt Nam (Accounting; ) |Kế toán; | DDC: 657 /Price: 20000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1706635. Những hệ số cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia năm 1997/ Tổng cục Thống Kê.- Hà Nội: Thống Kê, 1998.- 690 tr.; 24 cm. SNA: System of National Accounts Tóm tắt: Qua các cuộc điều tra thực hiện trên phạm vi rộng và theo một phương án thống nhất ở tất cả 61 Tỉnh, Thành phố và các Bộ, Ngành, sách cung cấp thông tin số liệu để lập hệ thống tài khoản quốc gia, bao gồm các chỉ tiêu về kinh tế chủ yếu phản ánh quy mô, lao động, sản xuất kinh doanh. (Accounting; Collecting of accounts; ) |Tài khoản Quốc Gia Việt Nam; | DDC: 657 /Price: 72000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1706647. TỔNG CỤC THỐNG KÊ Phương pháp biên soạn hệ thống tài khoản Quốc gia Việt Nam (SNA)/ Tổng cục Thống Kê.- 1st.- Hà Nội: Thống Kê, 1998; 354tr.. SNA: System of National Accounts Tóm tắt: Sách đề cập đến phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp và lập các tài khoản theo một nguyên tắc, nội dung, phạm vi thống nhất và tính cho từng ngành, từng hoạt động cụ thể. (accounting; collecting of accounts; ) |Tài khoản Quốc Gia Việt Nam; z01.08a; | DDC: 657 /Price: 36000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1519274. Những hệ số cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia năm 2007: Tập 1: Tỷ lệ chi phí trung gian trong giá trị sản xuất theo 88 ngành kinh tế cấp 2 và theo thành phần kinh tế/ Bùi Bá Cường, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Văn Nông...biên soạn.- H.: Thống kê, 2010.- 304tr.; 27cm.- (Bộ kế hoạch và đầu tư, Tổng cục thống kê) Tóm tắt: Sách gồm 2 phần. Phần 1: Những hệ số cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia; Phần 2: Những hệ số cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia năm 2007 của các vùng kinh tế. {Hệ thống tài khoản quốc gia Việt Nam; Kinh tế vĩ mô Việt Nam; } |Hệ thống tài khoản quốc gia Việt Nam; Kinh tế vĩ mô Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn Văn Minh; Nguyễn Văn Nông; ] DDC: 339.3997 /Price: 55000 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1654181. VŨ THỊ NGỌC PHÙNG Hệ thống tài khoản quốc gia SNA: Giáo trình/ Gs. Ts. Vũ Thị Ngọc Phùng, Ths. Nguyễn Quỳnh Hoa đồng chủ biên.- H.: Đại học kinh tế quốc dân, 2007.- 167tr.; 21cm. Đầu trang tên sách ghi: Trường đại học Kinh tế quốc dân. Khoa Kế hoạch và phát triển |Giáo trình; Kinh tế học; Ngân hàng; Tài khoản quốc gia; | [Vai trò: Nguyễn Quỳnh Hoa; ] /Price: 20000đ /Nguồn thư mục: [DHPH]. |
1578289. NGUYỄN VĂN CHỈNH Phương pháp hạch toán SNA. Hệ thống tài khỏan quốc gia Việt Nam/ Nguyễn Văn Chỉnh, Lê Xuân Hoa, Phạm Đình Hàn.- H: Thống kê, 1994.- 248tr; 19cm. {Tài chính; Tài khỏan quốc gia; } |Tài chính; Tài khỏan quốc gia; | [Vai trò: Lê Xuân Hoa; Phạm Đình Hàn; ] /Nguồn thư mục: [TQNG]. |
1480586. NGUYỄN VĂN CHỈNH Phương pháp hoạch toán hệ thống tài khoản Quốc gia Việt Nam: SNA/ Nguyễn Văn Chỉnh, Lê Xuân Hoa, Phạm Đình Hoàng.- H.: Thống kê, 1994.- 248tr.; 19cm. Tóm tắt: Phân tích và hệ thống hoá những vấn đề chủ yếu thuộc hệ thống tài khoản Quốc gia; giới thiệu có hệ thống, logic về mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp và nội dung phương pháp hoạch toán từng tài khoản chủ yếu trong hệ thống tài khoản quốc gia {Hạch toán; Quốc gia; SNA; Việt nam; tài khoản; } |Hạch toán; Quốc gia; SNA; Việt nam; tài khoản; | [Vai trò: Lê Xuân Hoa; Nguyễn Văn Chỉnh; Phạm Đình Hoàng; ] /Price: 25.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1479772. Hệ thống tài khoản Quốc gia (SNA) - Một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.- H.: Tạp chí kinh tế và dự báo, 1993.- 158tr.; 19cm.. Tóm tắt: Sự cần thiết thực hiện SNA ở Việt nam, những vấn đề cơ bản của SNA, các chỉ tiêu chủ yếu của SNA, thử vận dụng số liệu SNA để phân tích tình hình kinh tế Việt nam, nội dung và các phương pháp lập tài khoản SNA {Quản lý; kinh tế; vĩ mô; } |Quản lý; kinh tế; vĩ mô; | /Price: 15.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
936923. Phương pháp biên soạn hệ thống tài khoản quốc gia ở Việt Nam/ B.s.: Hà Quang Tuyến, Dương Mạnh Hùng, Khổng Đỗ Quỳnh Anh....- H.: Thống kê, 2018.- 500tr.: bảng; 27cm. ĐTTS ghi: Tổng cục Thống kê Phụ lục: tr. 473-494. - Thư mục: tr. 495-497 ISBN: 9786047507283 Tóm tắt: Giới thiệu những vấn đề cơ bản của hệ thống tài khoản quốc gia, chỉ tiêu kinh tế tổng hợp và phân tích kinh tế vĩ mô theo hệ thống tài khoản quốc gia; biên soạn, nội dung, phương pháp, nguồn thông tin biên soạn tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp sản xuất, phương pháp sử dụng và phương pháp thu nhập (Biên soạn; Hệ thống tài khoản quốc gia; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Bùi Bá Cường; Dương Mạnh Hùng; Hà Quang Tuyến; Khổng Đỗ Quỳnh Anh; Nguyễn Thị Mai Hạnh; ] DDC: 339.3597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |