Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 6 tài liệu với từ khoá Poisoning

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1262157. SCOTT, ELIZABETH
    How to prevent food poisoning: A practical guide to safe cooking, eating, and food handling/ Elizabeth Scott, Paul Sockett.- New York,...: John Wiley and Sons, 1998.- xiii, 207 p.; 23 cm.
    Bibliogr. at the end of the book. - Ind.
    ISBN: 0471195766
    Tóm tắt: Tìm hiểu những vấn đề về ngộ độc thức ăn, tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến ngộ độc. Đưa ra một số phương pháp để tránh ngộ độc thức ăn trong bếp cũng như khi đi mua đồ. Hướng dẫn những điều cần làm để an toàn nấu nướng, an toàn khi đi ăn ở ngoài,..
(An toàn thực phẩm; Ngộ độc thức ăn; Phòng trừ; ) [Vai trò: Sockett, Paul; ]
DDC: 363.19 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1733533. DIAZ, JAMES H.
    Color atls of human poisoning and envenoming/ James Diaz.- Boca Raton, FL: Taylor & Francis, 2006.- xvii, 537p.: col. ill.; 29 cm.
    Includes bibliographical references and index
    ISBN: 9780849322150
    Tóm tắt: This book is the only full-color resource available for the immediate identification of envenoming species, resultant lesions, clinical outcomes, and recommended treatments. Organized in an easily accessible fashion, the atlas offers general information on poisoning management and antidotes. With bulleted text, tables, figure legends, and diagrams, this atlas provides an immediate reference for use in emergency situations."--BOOK JACKET
(Poisoning; Poisons; Toxicology; Chất độc; Nhiễm độc; ) |Chất độc; Đầu độc; Atlases; Atlases; Atlases; Tập ảnh; Tập ảnh; Tập ảnh; |
DDC: 615.9 /Price: 2805000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1709527. J A HENRY
    Ngộ độc và xử trí ngộ độc = Management of poisoning: A handbook for health care workers/ J A HENRY, H. M. Wiseman; Dịch giả: Lê Văn Lượng.- 1st.- Hà Nội: Y Học, 2001; 434tr.- (Chương trình quốc tế về an toàn hóa chất = International programme on chemical safety)
(medical emergencies; ) |Cấp cứu ngộ độc; | [Vai trò: H. M. Wiseman; Lê Văn Lượng; ]
DDC: 616.025 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1658729. Poisoning and drug overdose/ Edited by Kent R Olson.- Stamford, CT: Prentice -Hall, 1999.- 612 p.; 24 cm.
    ISBN: 0838516149
(Toxicological emergencies; Toxicology; ) |Cấp cứu ngộ độc; Độc dược học; Độc hóa học; |
DDC: 615.9 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1118730. NOBUYUKI HOTTA
    Color atlas of chronic arsenic poisoning/ Nobuyuki Hotta, Ichiro Kikuchi, Yasuko Kojo ; Ed.: Geater, Alan, Shoko Oshikawa.- Ikeda: Publishing section, 2010.- 210 p.: fig., phot.; 23 cm.
    Bibliogr. at the end of the text
    ISBN: 1920047050006
    Tóm tắt: Tìm hiểu về những nguyên nhân gây nhiễm độc asen. Đưa ra những thông số đo độ nhiễm độc trong cơ thể người bệnh. Dấu hiệu triệu chứng lâm sàng của căn bệnh này cùng tập ảnh về những bệnh nhân bị nhiễm độc asen
(Asen; Người; Nhiễm độc; ) [Vai trò: Alan Geater; Ichiro Kikuchi; Shoko Oshikawa; Yasuko Kojo; ]
DDC: 572 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1276932. HENRY, J.A.
    Management of poisoning: A handbook for health care workers/ J.A. Henry, H.M. Wiseman.- Geneva: WHO, 1997.- 315tr; 25cm.- (Intern. programme chemical safety)
    T.m. sau mỗi phần. - Bảng tra
    Tóm tắt: Sổ tay thực hành cấp cứu người bị ngộ độc ở các vùng nông thôn và những nơi xa bệnh viện; Giới thiệu một số chất độc, thuốc độc đặc biệt; Cách đề phòng ngộ độc
{Ngộ độc; chất độc; cấp cứu; sổ tay; thuốc độc; } |Ngộ độc; chất độc; cấp cứu; sổ tay; thuốc độc; | [Vai trò: Wiseman, H.M.; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.