Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 18 tài liệu với từ khoá Thư viện khoa học tổng hợp

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1108616. NGUYỄN THỊ TÔ LỊCH
    Nghiên cứu phát triển tổ chức và hoạt động của Thư viện Khoa học Tổng hợp tỉnh Thái Bình trong công cuộc đổi mới hiện nay: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Nguyễn Thị Tô Lịch.- H.: S.n, 2010.- 112tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Thư mục: tr. 92-95 . - Phụ lục: tr. 96-112
    Tóm tắt: Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm người dùng tin, nhu cầu tin tại Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh Thái Bình. Thực trạng và các giải pháp phát triển tổ chức và hoạt động thư viện
(Hoạt động; Thư viện tỉnh; Tổ chức; )
DDC: 027.459736 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1659051. Bảng phân loại dùng cho các Thư viện Khoa học tổng hợp/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- Hà Nội: Bộ VHTT, 1998.- 379 tr.; 27 cm.
(Bliss bibliographic classification; ) |Bảng phân loại BBK; |
DDC: 025.434 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1779873. Tập san thông tin thư viện phía Nam: Thư viện Khoa học Tổng hợp , Hội thư viện - tư liệu - thông tin khoa học; Lưu hành nội bộ. T.29.- TP. Hồ Chí Minh: Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2011.- 1 đĩa: văn bản số hoá; 4 3/4 in.
(Thư viện học; ) |Tập san; |
DDC: 020.6 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1780214. Tập san thông tin thư viện phía Nam: Thư viện Khoa học Tổng hợp , Hội thư viện - tư liệu - thông tin khoa học; Lưu hành nội bộ. T.30.- TP. Hồ Chí Minh: Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2011.- 1 đĩa: văn bản số hoá; 4 3/4 in.
(Thư viện học; ) |Tập san; |
DDC: 020.6 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1779996. Tập san thông tin thư viện phía Nam: Thư viện Khoa học Tổng hợp , Hội thư viện - tư liệu - thông tin khoa học; Lưu hành nội bộ. T.31.- TP. Hồ Chí Minh: Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2011.- 1 đĩa: văn bản số hoá; 4 3/4 in.
(Thư viện học; ) |Tập san; |
DDC: 020.6 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1780029. Tập san thông tin thư viện phía Nam: Thư viện Khoa học Tổng hợp , Hội thư viện - tư liệu - thông tin khoa học; Lưu hành nội bộ. T.32.- TP. Hồ Chí Minh: Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2011.- 1 đĩa: văn bản số hoá; 4 3/4 in.
(Thư viện học; ) |Tập san; |
DDC: 020.6 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1779608. Tập san thông tin thư viện phía Nam: Thư viện Khoa học Tổng hợp, Hội Thư viện - Tư liệu - Thông tin khoa học; Lưu hành nội bộ. T.28.- TP. Hồ Chí Minh: Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2009.- 1 CD; 4 3/4 in.
(Thư viện học; ) |Tập san; |
DDC: 020.6 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1764827. LÊ, THỊ NGỌC THƯ
    Chính sách phát triển vốn tài liệu ở thư viện khoa học tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh đến năm 2010: Luận văn thạc sĩ. Chuyên ngành: Khoa học thư viện/ Lê Thị Ngọc Thư.- TP. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2006.- 130 tr.: bảng; 30 cm.
    Đầu trang tên sách ghi: Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn. Khoa thư viện - Thông tin học
    Phụ lục tr. 101-130
    Tóm tắt: Khảo sát các văn bản nội quy, quy định, chính sách không chính thức và chính thức liên quan đến vấn đề xây dựng và phát triển vốn tài liệu tại thư viện Khoa học tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh
(Thư viện; ) |Luận án; Chính sách phát triển; TP. Hồ Chí Minh; |
DDC: 025.0959779 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1764017. NGUYỄN, QUANG HỒNG PHÚC
    Tồ chức và khai thác nguồn lực thông tin ở thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh/ Nguyễn Quang Hồng Phúc.- Hà Nội: [K.n.x.b], 2003.- 95 tr.; 30 cm.
    Tóm tắt: Khảo sát thực trạng tổ chức, khai thác nguồn lực thông tin và đưa ra một hệ thống các giải pháp hợp lý để tăng cường và phát huy nguồn lực thông tin trong thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
(Thư viện; ) |Luận văn Thạc sĩ; Nguồn lực thông tin; Thành phố Hồ Chí Minh; |
DDC: 025.59779 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1073010. TRẦN LÊ THU HÀ
    Xây dựng chiến lược marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin của Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Trần Lê Thu Hà.- H.: S.n, 2012.- 118tr.: ảnh, bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
    Phụ lục: tr. 114-118. - Thư mục: tr. 111-113
    Tóm tắt: Thực trạng hoạt động marketing và xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp cho sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện của Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh
(Dịch vụ thông tin; Dịch vụ thư viện; Sản phẩm thông tin; Tiếp thị; )
DDC: 021.7 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1290929. NGUYỄN QUANG HỒNG PHÚC
    Tổ chức và khai thác nguồn lực thông tin ở Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh: Luận văn Thạc sĩ Thông tin - Thư viện/ Nguyễn Quang Hồng Phúc.- H.: S.n, 2003.- 95tr.: ảnh, bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục Đào tạo; Bộ Văn hoá Thông tin.Trường đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Hiện trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức và khai thác nguồn lực thông tin ở Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
(Khai thác; Nguồn lực thông tin; Thư viện công cộng; ) [Tp. Hồ Chí Minh; ]
DDC: 027.559779 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1301417. Bảng phân loại dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp. T.1: Bảng chính. Các bảng phụ.- H.: S.n, 2002.- 376tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá - Thông tin. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Giới thiệu nội dung bảng chính và các bảng phụ của Bảng phân loại dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp
(Bảng phân loại; ) {Bảng 19 lớp; } |Bảng 19 lớp; |
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1301416. Bảng phân loại dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp. T.2: Bảng tra chủ đề và hướng dẫn sử dụng.- H.: S.n, 2002.- 154tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá - Thông tin. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Bao gồm bảng tra chủ đề và và hướng dẫn sử dụng bảng phân loại dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp
(Bảng phân loại; ) {Bảng 19 lớp; } |Bảng 19 lớp; |
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1279397. TRẦN QUỲNH HOA
    Tìm hiểu hoạt động thư mục của Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh (1975-1996): Tiểu luận tốt nghiệp/ Trần Quỳnh Hoa.- Tp. Hồ Chí Minh: s.n, 1997.- 54tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
    Thư mục: tr. 51-52
    Tóm tắt: Khái quát vai trò của hoạt động thư mục ở thư viện. Tìm hiểu thực trạng hoạt động thư mục ở Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1975-1996. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp, đề xuất nhằm phát triển hoạt động thư mục tại Thư viện trong thời gian tới
(1975-1996; Hoạt động; Thư mục; )
DDC: 027.559779 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1347367. Bảng phân loại: Dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp.- H.: Thư viện Quốc gia, 1991.- 379tr; 30cm.
{Bảng phân loại; Thư viện; } |Bảng phân loại; Thư viện; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1373781. Công tác bổ sung của các thư viện khoa học tổng hợp: Kinh nghiệm công tác của thư viện Xantưcốp - Sêđrin/ Đặng Ngọc Long dịch.- Lêningrat: S.n, 1979.- 313tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá nước Cộng hoà Liên bang Nga. Thư viện Xantucop - Serin
    Tóm tắt: Những vấn đề chung về công tác bổ sung của thư viện khoa học tổng hợp. Bổ sung sách báo mới xuất bản, bổ sung hồi cố sách báo trong nước và nước ngoài, trao đổi sách quốc tế, thống kê sách báo trong hệ thống bổ sung
(Bổ sung tài liệu; Thư viện khoa học tổng hợp; )
DDC: 025.21874 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1409922. Chức năng, vai trò và vị trí của các thư viện khoa học tổng hợp trong hệ thống thông tin khoa học kỹ thuật thống nhất của cả nước/ B.s.: V. Butencô, E. Vôncôva, Iu. Gritkhanốp... ; Hồ Tuyển dịch.- M.: S.n, 1973.- 158tr.: bảng; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia mang tên V.I. Lênin. Phòng Nghiên cứu thư viện học và thư mục học
    Phụ lục: tr. 159-182
    Tóm tắt: Mục đích và nhiệm vụ của thư viện khoa học trong việc phục vụ các nhu cầu thông tin của khoa học và sản xuất. Vấn đề về cấu trúc mạng lưới, các nguồn thông tin, người đọc, công tác thông tin thư mục
(Chức năng; Hệ thống thông tin; Thư viện khoa học tổng hợp; Vai trò; ) [Vai trò: Butencô, V.; Daixeva, E.; Gritkhanốp, Iu.; Hồ Tuyển; Lvanôva, O.; Vôncôva, E.; ]
DDC: 027.4 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1416104. Tương lai của các thư viện khoa học tổng hợp/ Ph. Phơrenxitx, K. Rêđêích, N. I. Chinlina... ; M. I. Ruđôminô h.đ. ; Lê Phi dịch.- M.: S.n, 1971.- 90tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia sách ngoại văn toàn Liên bang. Phòng Nghiên cứu thư viện học nước ngoài
    Tóm tắt: Tình hình phát triển của Thư viện khoa học tổng hợp ở các nước Anh, Hà Lan, Liên Xô, Pháp, Mỹ
(Thư viện Quốc gia; Thư viện khoa học tổng hợp; ) [Vai trò: Chinlina, N. I.; Lê Phi; Phơrenxitx,Ph.; Ruđôminô, M. I.; Rêđêích, K.; Vôxpe, R.; Đênheri, E.; ]
DDC: 027.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.