Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 10 tài liệu với từ khoá Thư viện thông tin

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1253535. VŨ DƯƠNG THUÝ NGÀ
    Phân loại tài liệu: Giáo trình dùng cho sinh viên đại học và cao đẳng ngành Thư viện Thông tin học/ Vũ Dương Thuý Ngà.- H.: Trường đại học Văn hoá, 2004.- 322tr.: bảng; 19cm.
    Phụ lục: tr. 258-316. - Thư mục: tr. 317-322
    Tóm tắt: Lý luận chung về phân loại và phân loại tài liệu. Lịch sử công tác phân loại tài liệu trên thế giới và ở Việt Nam từ thời kỳ cổ đại đến nay. Giới thiệu một số bảng phân loại tiêu biểu của thế giới và Việt Nam như: Bảng phân loại thập phân Dewey (DDC), bảng phân loại thập phân bách khoa (UDC), BBK... Hướng dẫn quy trình và phương pháp phân loại tài liệu cụ thể áp dụng với một số nhóm tư liệu chuyên ngành và liên ngành
(Bảng phân loại; Phân loại học; Thư viện học; )
DDC: 025.4 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1605825. NGUYỄN, THỊ PHƯƠNG THẢO
    Vai trò của Web 3.0 trong quản lý trí thức tại các thư viện trường Đại học: Trường hợp nghiên cứu tại trường Đại học Đồng Tháp: Luận văn thạc sĩ Khoa học . Chuyên ngành: Thư viện thông tin/ Nguyễn Thị Phương Thảo.- Hà Nội: Đại học SP nghệ thuật trung ương, 2016.- 76tr. +phụ lục; 30cm..
    Tên tiếng Anh: The role of web 3.0 technology in Knowledge management in academic libraries: A case study in dong thap university, vietnam
|Luận Văn; Thông tin; Thư viện; chuyên ngành; Đại học Đồng Tháp; | [Vai trò: Phạm, Trọng Toàn; ]
DDC: 025.04 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1615649. NGUYỄN, HỒNG SINH
    Biên mục chủ để: Giáo trình dành cho sinh viên chuyên ngành thư viện thông tin học/ Nguyễn Hồng Sinh.- TP. Hồ Chí Minh: Đại học quốc gia, 2009.- 173tr.; 27cm..
|Biên mục; |
DDC: 025.3 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1612866. BÙI, LOAN THÙY
    Giáo trình pháp chế thư viện thông tin: Chương trình đại học chuyên ngành Thông tin thư viện/ Bùi Loan Thùy.- TP. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, 2009.- 338tr.; 24cm..
    ĐTTS ghi:Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. TRường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
|Pháp chế; Thư viện thông tin; Văn bản pháp quy; |
DDC: 020.071 /Price: 37000 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1511954. NGUYỄN TIẾN HIỂN
    Quản lý thư viện và trung tâm thông tin: giáo trình dùng cho sinh viên ngành thư viện thông tin/ Nguyễn Tiến Hiển.- H.: nxb Hà Nội, 2002.- 237; 19.
    Tóm tắt: Giáo trình gồm 7 chương: Lý thuyết chung về tổ chức, quản lý và tổ chức quản lý trong cơ quan Thư viện thông tin; Tổ chức lao động trong Thư viện; Cơ cấu tổ chức một số loại hình Thư viện; Kế hoạch và báo cáo; Thống kê trong các cơ quan; Kinh tế hoạt động trong cơ quan Thư viên; Công tác đào tạo hướng dẫn nghiệp vụ
{Thư viện; quản lí; thông tin; } |Thư viện; quản lí; thông tin; | [Vai trò: Nguyễn Thị Lan Thanh; Nguyễn Tiến Hiển; ]
/Price: 21500 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1579130. NGUYỄN HỮU VIÊM
    Danh từ thư viện thông tin Anh-Việt: Khoảng 8000 từ, cụm từ và 1000 từ Anh viết tắt/ Nguyễn Hữu Viêm.- H: Văn hoá dân tộc, 2000.- 355tr; 20cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách bao gồm gần 8000 từ và cụm từ thường gặp và phản ảnh nội dung hoạt động thư viện, thông tin và một số lĩnh vực có quan hệ mật thiết như: Công nghiệp sách tâm lý, giao lưu khoa học hoạt động khoa học kỹ thuật, máy tính điện tử, xuất bản
{Anh-Việt; Từ điển; thư viện; } |Anh-Việt; Từ điển; thư viện; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1489136. ĐÀO HOÀNG THÚY
    Nhập môn về khoa học thư viện thông tin: Dành cho sinh viên không chuyên ngành về thư viện thông tin/ Đào Hoàng Thúy biên soạn.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học mở - Bán công thành phố, 1996.- 88tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Trình bày những khái niệm cơ bản về nghành thư viện, thông tin, lưu trữ, và bộ máy và phương pháp tra cứu tài liệu
{Thư viện; khoa học; thông tin; } |Thư viện; khoa học; thông tin; | [Vai trò: Đào Hoàng Thúy; ]
/Price: 10.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086704. Kỷ yếu hội thảo 50 năm đào tạo nguồn nhân lực thư viện thông tin/ Nguyễn Văn Cần, Nguyễn Tiến Hiển, Phạm Thế Khang....- H.: S.n, 2011.- 275tr.: ảnh; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Tóm tắt: Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực thư viện thông tin và đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học tại Trường đại học Văn hoá Hà Nội.
(Giáo dục đại học; Thư viện; ) [Vai trò: Nguyễn Tiến Hiển; Nguyễn Văn Cần; Phạm Thế Khang; Vũ Dương Thuý Ngà; Đoàn Tiến Lộc; ]
DDC: 378.011 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1128729. VŨ DƯƠNG THUÝ NGÀ
    Phân loại tài liệu: Giáo trình dùng cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng ngành Thư viện Thông tin học/ Vũ Dương Thuý Ngà.- Tái bản, có chỉnh lý, bổ sung.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.- 243tr.; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội
    Thư mục: tr. 239-243
    Tóm tắt: Trình bày lí luận chung về phân loại và phân loại tài liệu, lịch sử công tác phân loại tài liệu. Giới thiệu một số bảng phân loại tiêu biểu của thế giới và Việt Nam. Hướng dẫn phương pháp phân loại tài liệu
(Bảng phân loại; Phân loại; Thư viện học; Tài liệu; )
DDC: 025.4 /Price: 29000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1273484. Mô hình và giải pháp đào tạo cán bộ thư viện thông tin ở Việt Nam trong điều kiện xã hội thông tin hiện đại: Đề tài nghiên cứu cấp Bộ/ Nguyễn Tiến Hiển, Vũ Dương Thuý Ngà, Nguyễn Thị Lan Thanh, Nguyễn Văn Cần.- H.: S.n, 2004.- 176tr.: bảng; 30cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá Thông tin
    Phụ lục: tr. 127-170. - Thư mục: tr. 171-176
    Tóm tắt: Khái quát công tác đào tạo cán bộ thư viện thông tin và các yêu cầu đặt ra trong điều kiện xã hội thông tin hiện đại. Phân tích thực trạng và đưa ra một số giải pháp về đào tạo cán bộ thư viện thông tin ở Việt Nam trong điều kiện xã hội thông tin hiện đại
(Thông tin; Thư viện; Xã hội thông tin; Đào tạo đại học; Đề tài cấp bộ; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Thị Lan Thanh; Nguyễn Tiến Hiển; Nguyễn Văn Cần; Vũ Dương Thuý Ngà; ]
DDC: 020.7155 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.