Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 8 tài liệu với từ khoá Goguryeo

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1108836. SURHONE, LAMBERT M.
    Proto-three kingdoms of Korea: Three kingdoms of Korea, Gojoseon, Goguryeo, Baekja, Silla Han Dynasty, Gaya confederacy/ Ed.: Lambert M. Surhone, Mariam T. Tennoe, Susan F. Henssonow.- Mauritius: Betascript Publ., 2010.- 110 p.: phot., tab.; 22 cm.
    Bibliogr.: p. 105-109
    ISBN: 9786132407160
(Kinh đô; Lịch sử; ) [Hàn Quốc; ] [Vai trò: Henssonow, Susan F.; Tennoe, Mariam T.; ]
DDC: 951.95 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1122227. 고구려의 등장과 그 주변= Appearance of Goguryeo and its backdrop/ 동아역사재단 편.- 서울: 동북아역사재단, 2009.- 414 p.: 삽화; 23 cm.- (동북아역사재단 연구총서 = Northeast Asian history foundation)
    ISBN: 9788961871488
(Lịch sử trung đại; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 951.95 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1122229. 권오영
    횡혈식석실분의 수용과 고구려 사회의 변화= The adoption of the horizontal entrance-style stone camber tomb and changes in Goguryeo society/ 권오영.- 서울: 동북아역사재단, 2009.- 324 p.: 삽화; 23 cm.- (동북아역사재단 연구총서 = Northeast Asian history foundation)
    ISBN: 9788961871501
(Kiến trúc; Mộ; Thời phong kiến; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 726 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1154752. HO-TAE JEON
    Goguryeo: In search of its culture and history/ Ho-tae Jeon.- Elizabeth, NJ: Hollym International Corp, 2008.- 288 p.: ill.; 22 cm.
    Bibliogr. at the end of the book. - Ind.
    ISBN: 9781565912823
    Tóm tắt: Tìm hiểu về lịch sử phát triển và văn hoá của người Goguryeo. Khám phá về cuộc sống quý tộc của họ ở thế kỷ thứ 5 với nhà cửa, trang phục, thú ẩm thực, khiêu vũ, âm nhạc ca hát, tôn giáo, thể thao, kinh tế,...
(Dân tộc học; Lịch sử; Đời sống; ) [Hàn Quốc; ] {Người Goguryeo; } |Người Goguryeo; |
DDC: 305.895 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1177620. Goguryeo tomb murals: Replicas in the National Museum of Korea.- Seoul: National Museum of Korea, 2007.- 292 p.: fig. phot.; 29 cm.
    Bibliogr. at the end of the book . - Ind.
    ISBN: 978899580736
    Tóm tắt: Giới thiệu và phân tích về những bức hoạ trên tường các nhà mồ của Goguryeo và Balhae của Hàn Quốc. Qua đó nghiên cứu về lịch sử cổ đại của Hàn Quốc và những nét văn hoá nghệ thuật của Hàn Quốc tới năm 935
(Hội hoạ; Lịch sử; Nghệ thuật; Nhà mồ; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 741.095195 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1177628. HO-TAE JEON
    The dreams of the living and hopes of the dead: Goguryeo tomb mural/ Ho-Tae Jeon.- Seoul: Seoul National Univ., 2007.- viii, 180 p.: fig., phot.; 23 cm.
    Ind.
    ISBN: 9788952107299
    Tóm tắt: Giới thiệu về quần thể lăng mộ Goguryeo, Triều Tiên. Cấu trúc và kết cấu của lăng mộ. Những bức tranh tường trong lăng mộ. Ý nghĩa xã hội và phát triển văn hoá của lăng mộ. Sự tương quan giữa tôn giáo, vũ trụ và thế giới bên kia. Quá trình trao đổi văn hoá giữa Goguryeo, Đông và Tây Á.
(Lăng; Lịch sử; Văn hoá; ) [Triều Tiên; ] {Lăng mộ Goguryeo; } |Lăng mộ Goguryeo; |
DDC: 951.93 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1179433. 송기호
    한국 고대의 온돌= Ancient heating system Kang of Northern Okjeo, Goguryeo and Balhae : 북옥저, 고구려, 발해/ 송기호.- 서울: 서울대학교출판부, 2006.- 92 p.: 삽화, 도표, 지도; 23 cm.- (서울대학교 한국학 모노그래프)
    참고문헌: p. 105-106
    ISBN: 9788952107053
(Hệ thống sưởi; Lắp đặt; Thiết kế; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 697 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1213511. 세계문화유산 고구려고분벽화= The replicas of Goguryeo tomb paintings/ 국립광주박물관.- 광주: 국립광주박물관, 2005.- 63 p.: 색채삽도; 28 cm.
    ISBN: 899133153X
(Khảo cổ học; Mộ; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 930.1 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.