1554592. Tập bản đồ kinh tế - xã hội Việt Nam: Mô tả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999.- H.: Nxb.Bản đồ, 2004.- 167tr: Bản đồ; 42cm. Tóm tắt: Tập bản đồ về địa lý, dân số, trình độ học vấn, kinh tế, tôn giáo, điều kiện sống,... của Việt Nam [Việt Nam; ] {Địa lý Việt Nam; Bản đồ; Biểu đồ; } |Địa lý Việt Nam; Bản đồ; Biểu đồ; | DDC: 912.597 /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1551104. Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019 các huyện, thành phố tỉnh Hải Dương.- H.: Nxb.Thống kê, 2020.- 480tr.; 29cm. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương Tóm tắt: Thu thập các thông tin cơ bản về dân số và nhà ở, phân tích dự báo tình hình phát triển dân số và nhà ở trên phạm vi các huyện, thành phố tỉnh Hải Dương năm 2019 {Dân số; Hải Dương; Khoa học xã hội; Thống kê; Địa chí; } |Dân số; Hải Dương; Khoa học xã hội; Thống kê; Địa chí; | DDC: 304.60959734 /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1098196. Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Điều kiện ở của hộ dân cư và một số khuyến nghị chính sách.- H.: Tổng cục Thống kê, 2011.- 24tr.: minh hoạ; 20cm. Tóm tắt: Cung cấp một số thông tin cơ bản về thực trạng nhà ở và điều kiện sinh hoạt của hộ dân cư năm 2009 đồng thời có sự so sánh các số liệu với năm 1999. Từ đó, đưa ra một số khuyến nghị chính sách phù hợp (Chính sách; Nhà cửa; Tổng điều tra; Điều kiện sống; ) [Việt Nam; ] DDC: 307.3 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1559804. Dân số và lao động tỉnh Hải Hưng: Theo kết quả điều tra dân số năm 1989.- Hải Hưng.: Cục Thống kê Hải Hưng xb., 1991.- 192tr; 27cm. Tóm tắt: Cung cấp số liệu điều tra dân số năm 1989 của Cục Thống kê tỉnh Hải Hưng {Dân số; Hải Hưng; Lao động; Số liệu thống kê; Địa chí; } |Dân số; Hải Hưng; Lao động; Số liệu thống kê; Địa chí; | DDC: 304.609597 /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1089402. Bình Định kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Sản phẩm chào mừng kỷ niệm 65 năm ngày thành lập ngành Thống kê Việt Nam (06/5/1946-06/5/2011)/ B. s.: Phạm Thị Xuân Cúc, Phòng Dân số xã Cục Thống kê.- H.: Thống kê, 2011.- 372tr.: bảng, biểu đồ; 29cm. ĐTTS ghi: Cục Thống kê tỉnh Bình Định Phụ lục: tr. 351-372 Tóm tắt: Tập hợp kết quả điều tra dân số và nhà ở tỉnh Bình Định năm 2009 bao gồm: quy mô và cơ cấu dân số, mức độ sinh, mức độ chết, di cư và đô thị hoá, giáo dục, lao động và việc làm, điều kiện ở và sinh hoạt của hộ dân cư (Dân số; Nhà cửa; Tổng điều tra; ) [Bình Định; ] [Vai trò: Phạm Thị Xuân Cúc; ] DDC: 304.60959754 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1086479. Người khuyết tật ở Việt Nam: Một số kết quả chủ yếu từ tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009.- H.: S.n, 2011.- 69tr.: minh hoạ; 19cm. Phụ lục: tr. 40-41. - Thư mục: tr. 42-69 Tóm tắt: Giới thiệu một bức tranh chung về tỷ lệ người khuyết tật ở Việt Nam. Đặc trưng nhân khẩu và kinh tế-xã hội cơ bản của người khuyết tật và so sánh với các đặc trưng của nhóm người không khuyết tật. Chính sách có liên quan đến người khuyết tật dựa trên các kết quả phân tích (Dân số; Người khuyết tật; Nhà ở; Tổng điều tra; ) [Việt Nam; ] DDC: 304.608709597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1096305. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009: Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam: Các bằng chứng mới về thực trạng, xu hướng và nhứng khác biệt.- H.: Tổng Cục Thống kê, 2011.- 65tr.: minh hoạ; 30cm. Thư mục: tr. 51-52. - Thư mục: tr. 53-65 Tóm tắt: Phân tích tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam dựa trên số liệu báo cáo của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009. Qua đó nêu lên thực trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, dự báo tỷ số giới tính khi sinh trong tương lai và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của Việt Nam (Dân số; Giới tính; Tổng điều tra; Tỉ lệ sinh; ) [Việt Nam; ] DDC: 304.609597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1115940. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ= The 2009 Vietnam population and housing census: Completed results.- H.: Thống kê, 2010.- 896tr.: bảng; 29cm. ĐTTS ghi: Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương Phụ lục: tr. 883-894 Chính văn bằng 2 thứ tiếng: Việt - Anh Tóm tắt: Gồm 16 biểu tổng hợp, trình bày các kết quả chủ yếu nhất của cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 theo các cấp hành chính (Dân số; Nhà ở; Số liệu thống kê; Thống kê; ) [Việt Nam; ] DDC: 304.602 /Price: 350000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1640856. Các dân tộc Việt NamPhân tích các chỉ tiêu chính từ tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 = Ethnic groups in Vietnam : An analysis of key indicators from the 2009 Vietnam population and housing census/ Quỹ dân số liên hợp quốc gia Việt Nam(UNFPA).- Hà Nội: Giao thông Vận tải, 2011.- 56 tr.: minh họa; 20 cm. Tóm tắt: Cuốn sách phân tích các chỉ số khác nhau theo các dân tộc bao gồm: cấu trúc tuổi, giới tính và hôn nhân, mức sinh và mức chết , trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật được rút ra từ ấn phẩm Tổng điều dân số và nhà ở Việt Nam 2009, bao gồm cả kết quả toàn bộ, kết quả chủ yếu, các chuyên khảo của cuộc điều tra dân số năm 2009. Các chỉ tiêu còn lại được tổng hợp và tính toán từ dữ liệu gốc. (Ethnic groups; Population; Dân số; Nhóm dân tộc; ) |Sắc tộc; Điều tra dân số; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 305.800959 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1646000. Các dân tộc Việt Nam: Phân tích các chỉ tiêu chính từ Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009/ Quỹ dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam.- Việt Nam: Quỹ dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam, 2011.- 56 tr.: minh họa; 20 cm. Tóm tắt: Tài liệu phân tích các chỉ tiêu theo các dân tộc bao gồm: cấu trúc tuổi - giới tính và hôn nhân; mức sinh và mức chết; trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật, được rút ra từ các ấn phẩm của Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam 2009 bao gồm kết quả toàn bộ, kết quả chủ yếu và các chuyên khảo của cuộc Tổng điều tra 2009. /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1638188. Người khuyết tật ở Việt NamMột số kết quả chủ yếu từ tổng điều tra dân số và nhà nuớc Việt Nam 2009 = People with disabilities in Vietnam : Key finding from the 2009 Vietnam population and housing census/ Quỹ dân số liên hợp quốc gia tại Việt Nam (UNFPA).- Hà Nội: Giao thông Vận tải, 2011.- 69 tr.: minh họa; 20 cm. Tóm tắt: Tài liệu này nhằm đưa ra một bức tranh kinh tế-xã hội sơ bộ về người khuyết tật ở Việt Nam dựa trên phân tích số liệu mẫu 15% của TĐTDS 2009.5 Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Đưa ra một bức tranh chung về tỷ lệ người khuyết tật ở Việt Nam; (2) Đưa ra một số đặc trưng nhân khẩu và kinh tế-xã hội cơ bản của người khuyết tật và so sánh với các đặc trưng của nhóm người không khuyết tật; (3) Đưa ra các gợi ý chính sách có liên quan đến người khuyết tật dựa trên các kết quả phân tích. (Disabilities; People with disabilities; Khuyết tật; Người khuyết tật; ) |Hòa nhập cộng đồng; Điều kiện sống; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 362.409597 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1640675. Profile of key sex-disaggregated indicatorsFrom the 2009 Viet Nam population and housing census = Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính : Từ số liệu của tổng điều tra dân số ở Việt Nam 2009/ UNFPA Vietnam.- Ha Noi: UNFPA Vietnam, 2011.- 63 p.: ill. color; 20 cm. Tóm tắt: This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain. It is thus an attempt to supplement existing information and evidence on gender equality in Viet Nam and is intended to demonstrate the importance of a systematic sex disaggregation in data analysis for evidence-based and effective policy development and planning. This booklet represents the seventh in a series of booklets published by UNFPA in recent years. It is based solely on the Population and Housing Census data, particularly the 15% sample of 2009 and the 3% sample data of 1999, and draws from the Major Findings1 and a series of census monographs developed by the GSO and UNFPA. (Nam và nữ; Tỷ lệ giới tính; ) |Bình đẳng giới; Sex ratio; Men and women; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 305.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1640633. Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tínhTừ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 = Profile of key sex-disaggregated indicators : From the 2009 Viet Nam population and housing census/ UNFPA Vietnam.- Hà Nội: UNFPA Vietnam, 2011.- 63 tr.: minh họa màu; 20 cm. Tóm tắt: This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain. It is thus an attempt to supplement existing information and evidence on gender equality in Viet Nam and is intended to demonstrate the importance of a systematic sex disaggregation in data analysis for evidence-based and effective policy development and planning. This booklet represents the seventh in a series of booklets published by UNFPA in recent years. It is based solely on the Population and Housing Census data, particularly the 15% sample of 2009 and the 3% sample data of 1999, and draws from the Major Findings1 and a series of census monographs developed by the GSO and UNFPA. (Tỷ lệ giới tính; Nam và nữ; ) |Bình đẳng giới; Giới tính; Sex ratio; Men and women; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 305.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1603647. Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Những phát hiện chính sách và khuyến nghị chính sách/ Tổng cục thống kê nước CHXHCN Việt Nam.- H.: Tổng cục thống kê, 2011.- 28 tr.: Bảng; 20 cm.. (Dân số; Nhà ở; ) |Số liệu thống kê; Thống kê; Việt Nam; | DDC: 304.602 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1727205. Mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt NamBằng chứng từ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2009 = Sex ratio at birth : Imbalances in Viet Nam : Evidence from the 2009 census/ UNFPA Vietnam.- Hà Nội: UNFPA Vietnam, 2010.- 35 tr.: minh họa; 20 cm. Tóm tắt: The publication analyzes the sample data of the 2009 Population and Housing Census on the imbalances of the Sex Ratio at Birth (SRB) in Viet Nam. It provides detailed analysis of the data on the level, trends, regional and demographic variations of the SRB across Viet Nam. It also provides three simulations of how the SRB may evolve in the future, and briefly discusses the policy implications that these may have. This document is designed for a target audience of policy makers, managers, professionals, and researchers. It is hoped by wide dissemination of this document that understanding and awareness will be raised about the critical nature of SRB in overall development planning in Viet Nam. (Population; Sex ratio; Dân số; Tỷ số giới tính; ) |Cân bằng dân số; Mất cân bằng giới tính; Tỉ lệ nam nữ; Economic aspects; Khía cạnh kinh tế; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 363.9109597 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1608967. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: (Kết quả toàn bộ).- H.: Thống kê, 2010.- 896 tr.: Bảng; 29 cm.. ĐTTS ghi: Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương Phụ lục trang 883 - 894 (Dân số; Nhà ở; ) |Số liệu thống kê; Thống kê; Việt Nam; | DDC: 304.602 /Price: 350000 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1700523. TỔNG CỤC THỐNG KÊ VIỆT NAM Tập bản đồ kinh tế - xã hội Việt Nam: Mô tả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999: Socioeconomic atlas of VietNam: A Depiction of the 1999 population and housing census/ Tổng cục thống kê Việt Nam.- Hà Nội: Bản đồ, 2004.- 167tr.; cm. (vietnam; ) |Kinh tế xã hội Việt Nam; developing countries; socioeconomic conditions; | DDC: 330.9597 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1669466. Các dân tộc Việt Nam: Phân tích các chỉ tiêu chính từ tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009.- H.: UNFPA, 2011.- 56tr.: bảng, ảnh; 19cm. ĐTTS ghi: Unfpa Tóm tắt: Phân tích các chỉ tiêu theo các dân tộc bao gồm: cấu trúc tuổi - giới tính và hôn nhân; mức sinh và mức chết; trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật... |Dân số; Dân tộc; Nguồn nhân lực; Việt Nam; Điều kiện sống; | /Price: 5600 /Nguồn thư mục: [DHPH]. |
1670544. Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính: Từ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009/ Quỹ dân số Liên hợp quốc.- H.: UNFPA, 2011.- 63tr.; 20cm. Tóm tắt: Bổ sung các thông tin và bằng chứng hiện có về bình đẳng giới ở Việt Nam. Minh họa tầm quan trọng của việc phân tách theo giới tính trong phân tích số liệu phục vụ cho xây dựng và hoạch định các chính sách có hiệu quả |Bình đẳng giới; Giới tính; Việt Nam; | [Vai trò: Quỹ dân số Liên hợp quốc; ] /Price: 6000 /Nguồn thư mục: [DHPH]. |
1765189. Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Vai trò và nhiệm vụ quan trọng của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Chính quyền các cấp.- Hà Nội: Thống kê, 2007.- 39 tr.: b hình ảnh; 23 cm. Tóm tắt: Cung cấp những điều cần biết về cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, vai trò quan trọng của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Chính quyền các cấp và những nhiệm vụ quan trọng cần thực hiện (Dân số; ) |Điều tra; Thống kê; Nhà ở; Việt Nam; | DDC: 304.602 /Nguồn thư mục: [NBDU]. |