Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 43 tài liệu với từ khoá đình làng

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1097140. NGUYỄN HỮU PHÁCH
    Thành hoàng và đình làng ở Bình Giang/ Nguyễn Hữu Phách.- H.: Thanh niên, 2011.- 230tr.: ảnh, bảng; 21cm.
    ĐTTS ghi: Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
    Phụ lục: tr. 117-118. - Thư mục: tr. 124-126, 224
    ISBN: 9786046400219
    Tóm tắt: Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển tín ngưỡng, tục thờ thành hoàng làng ở huyện Bình Giang tỉnh Hưng Yên. Sự đa dạng của tín ngưỡng thờ thành hoàng làng. Danh sách 139 thần được thờ làm thành hoàng tại 80 làng qua các triều đại. Đình làng và nghi lễ dân gian thờ thành hoàng. Một số truyện thần, văn bia, ngọc phả. Ghi lại chuyện về các nhân vật làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, theo chủ đề học hành rèn luyện, lập thân lập nghiệp, đạo cao đức trọng, công huân hiển hách...
(Thành hoàng; Thờ cúng; Tín ngưỡng; Văn hoá dân gian; Đình làng; ) [Bình Giang; Hải Dương; ]
DDC: 390.0959734 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1467892. LÊ THANH ĐỨC
    Đình làng miền Bắc/ Viết bài song ngữ: Lê Thanh Đức ; Chụp ảnh: Lê Thanh Đức, Ngô Thiên Kim.- H.: Mỹ thuật, 2001.- 93tr.: 130 hình minh họa; 26cm..
    Chính văn bằng tiếng Việt - Anh
    Tóm tắt: Giới thiệu nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc truyền thống qua các ngôi đình làng miền Bắc ở Việt Nam
{Kiến trúc; Nghệ thuật truyền thống; Sách song ngữ; Việt Nam; Điêu khắc; Đình; } |Kiến trúc; Nghệ thuật truyền thống; Sách song ngữ; Việt Nam; Điêu khắc; Đình; | [Vai trò: Ngô Thiên Kim; ]
DDC: 720.9597 /Price: 350000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1314511. DƯƠNG DUY NGỮ
    Người giữ đình làng: Tiểu thuyết/ Dương Duy Ngữ.- H.: Quân đội nhân dân, 2001.- 245tr; 19cm.
{Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; } |Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Price: 19000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1316935. LÊ THANH ĐỨC
    Đình làng miền Bắc: 130 hình minh hoạ/ Viết bài song ngữ: Lê Thanh Đức ; Chụp ảnh: Lê Thanh Đức, Ngô Thiên Kim.- H.: Mỹ thuật, 2001.- 93tr : ảnh; 26cm.
    Chính văn bằng tiếng Việt - Anh
    Tóm tắt: Giới thiệu nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc truyền thống qua các ngôi đình làng miền Bắc ở Việt Nam
{Kiến trúc; Nghệ thuật truyền thống; Sách song ngữ; Việt Nam; Điêu khắc; Đình; } |Kiến trúc; Nghệ thuật truyền thống; Sách song ngữ; Việt Nam; Điêu khắc; Đình; | [Vai trò: Ngô Thiên Kim; ]
/Price: 350000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1550588. Kiến trúc đình làng Việt qua tư liệu viện Bảo tồn di tích. T.4.- H.: Văn hóa dân tộc, 2020.- 216tr.: Ảnh màu minh họa; 24cm.
    Viện Bảo tồn di tích
    Tóm tắt: Phân tích giá trị nghệ thuật, lịch sử của 12 ngôi đình tiêu biểu Việt Nam: Nghiêm Xá, Phù Lưu, Thọ Phú...
{Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; } |Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; |
DDC: 726.09597 /Price: 320000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1550587. Kiến trúc đình làng Việt qua tư liệu viện Bảo tồn di tích. T.3.- H.: Văn hóa dân tộc, 2019.- 216tr.: Ảnh màu minh họa; 24cm.
    Viện Bảo tồn di tích
    Tóm tắt: Trình bày sự đa dạng về giá trị lịch sử, kiến trúc và nghệ thuật của 12 ngôi đình: Xuân Dục, An Cố, Đại Phùng...
{Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; } |Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; |
DDC: 726.09597 /Price: 320000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1550585. Kiến trúc đình làng Việt qua tư liệu viện Bảo tồn di tích. T.1.- H.: Văn hóa dân tộc, 2018.- 216tr.: Ảnh màu minh họa; 24cm.
    Viện Bảo tồn di tích
    Tóm tắt: Tìm hiểu kiến trúc, điêu khắc, niên đại của 15 ngôi đình làng tiêu biểu trên đất nước Việt Nam
{Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; } |Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; |
DDC: 726.09597 /Price: 320000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1550586. Kiến trúc đình làng Việt qua tư liệu viện Bảo tồn di tích. T.2.- H.: Văn hóa dân tộc, 2018.- 224tr.: Ảnh màu minh họa; 24cm.
    Viện Bảo tồn di tích
    Tóm tắt: Giới thiệu về giá trị kiến trúc, nghệ thuật của 12 ngôi đình tiêu biểu: Thổ Hà, Hạ Hiệp...
{Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; } |Hải Dương; Kiến trúc; Nghệ thuật; Việt Nam; Đình làng; Địa chí; |
DDC: 726.09597 /Price: 320000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1097986. PHAN XUÂN THÀNH
    Đình làng Nghệ An với lễ hội dân gian/ Phan Xuân Thành.- Nghệ An: Nxb. Nghệ An, 2011.- 171tr., 12tr. ảnh; 21cm.
    Thư mục: tr. 163-167
    Tóm tắt: Tổng quan tư liệu về đình làng Nghệ An. Giới thiệu 27 ngôi đình ở huyện Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, thành phố Vinh
(Lịch sử; Văn hoá; Đình làng; ) [Nghệ An; ]
DDC: 959.742 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1314758. DƯƠNG SĨ
    Đinh Lăng một cuộc bể dâu/ Dương Sĩ, Nhạc Nam ; Người dịch: Đỗ Quyên.- H.: Thế giới, 2001.- 209tr : ảnh; 21cm.
    Lược dịch theo bản tiếng Trung Quốc. - Nxb. Thế giới mới Trung Quốc ấn hành năm 1997-1998 in lần thứ 7
    Tóm tắt: Quá trình khai quật lăng nhà vua vạn lịch đời Minh trong Thập Tam Lăng Bắc Kinh năm 1956. Lịch sử kiến trúc lăng tẩm vua chúa, lịch sử mộ táng, khảo cổ học Trung Quốc
{Khảo cổ học; Lăng; Trung Quốc; Vua; } |Khảo cổ học; Lăng; Trung Quốc; Vua; | [Vai trò: Nhạc Nam; Đỗ Quyên; ]
/Price: 30000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1606878. NGUYỄN, HỮU HIẾU
    Đình làng Nam bộ và tục thờ Thần Nông - Nhìn từ Đồng Tháp: Biên khảo/ Nguyễn Hữu Hiếu, Lê Thành Thuận.- Hà Nội: Hội nhà văn, 2020.- 184 tr.; 21 cm.
|Nam bộ; Thờ Thần Nông; Tín ngưỡng; Văn hóa dân gian; Đình làng; Đồng tháp; | [Vai trò: Lê, Thành Thuận; ]
DDC: 398.0959789 /Price: 100000 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1605320. TRẦN, VĂN CHÍNH
    Đình làng ở huyện Cao Lãnh từ 1802-2010: Luận văn thạc sĩ khoa học lịch sử. Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam. Mã số: 60.22.54/ Trần Văn Chính; Nguyễn Trọng Văn (hướng dẫn).- Đồng Tháp: Đại học Vinh, 2011.- 146tr; 30cm..
    ĐTTTS ghi: Bộ giáo dục và đào tạo. Trường Đại học Vinh
|Luận văn; Thành hoàng; tín ngưỡng ở Việt Nam; đình làng; Đồng Tháp Mười; kiến trúc; lễ cúng kỳ yên; khoa học lịch sử; lịch sử Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn, Trọng Văn; ]
DDC: 390.0959789 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1614035. VÕ, VĂN LẠC
    Tính biểu trưng trong tranh dân gian và chạm khắc đình làng tác động đến tư duy sáng tạo một số họa sĩ Việ Nam tiêu biểu giai đoạn đổi mối (1986-2010): Luận văn thạc sĩ mỹ thuật. Chuyên ngành: Mỹ thuật tạo hình. Mã số: 60.21.25/ Võ Văn Lạc; Triệu Thế Hùng, Nguyễn Xuân Tiên (hướng dẫn).- TPHCM: Đại học mỹ thuật TPHCM, 2010.- 92 tr.: ảnh màu; 30 cm..
    ĐTTS ghi: Bộ giáo dục và đào tạo. Bộ văn hóa, thể thao và du lịch. Trường Đại học mỹ thuật TPHCM
|Chạm khắc đình làng; Giai đoạn đổi mới; Họa sĩ; Luận văn; Tranh dân gian; Tính biểu trưng; Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn, Xuân Tiên; Triệu, Thế Hùng; ]
DDC: 741.092 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1614484. NGUYỄN, QUANG TRÌNH
    Đình làng ở vùng Đồng Tháp Mười: Luận văn thạc sĩ khoa học lịch sử. Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam. Mã số: 60.22.54/ Nguyễn Quang Trình; Nguyễn Trọng Văn (hướng dẫn).- Đồng Tháp: Đại học Vinh, 2010.- 125 tr + phụ lục.; 30cm..
    ĐTTTS ghi: Bộ giáo dục và đào tạo. Trường Đại học Vinh
|Luận văn; Thành hoàng; tín ngưỡng ở Việt Nam; đình làng; Đồng Tháp Mười; kiến trúc; lễ cúng kỳ yên; khoa học lịch sử; lịch sử Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn, Trọng Văn; ]
DDC: 390.0959789 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1692401. DƯƠNG, DUY NGỮ
    Người giữ đình làng/ Dương Duy Ngữ.- 3rd.- Hà Nội: Quân đội Nhân dân, 2003.- 223 tr.; 21 cm.
(Vietnamese fiction; ) |Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại; 21st century; |
DDC: 895.92234 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1621741. TỐ TÂM
    Giữ hồn cho đình làng/ Tố Tâm.- Bình Dương: Báo Bình Dương, 2018.- 3 tr.: hình ảnh
    Tóm tắt: Bình Dương có 125 ngôi đình làng tại các địa phương. Để giữ hồn của các ngôi đình, hầu hết các đình đều có người coi giữ, dọn dẹp vệ sinh, mở cửa đón khách đến viếng. Bên cạnh đó, Ban quý tế và các bậc cao niên trong phường, xã cũng thường xuyên tổ chức lễ cúng đình để tưởng nhớ, tạ ơn các thần hoàng, bậc tiền nhân đã phù hộ cho dân; cầu quốc thái dân an, mưa thuận gió hòa...
(Đình làng; ) |Lễ cúng đình; Bình Dương; |
DDC: 203.0959774 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1595474. TRẦN LÂM BIỀN
    Đình làng Việt: Châu thổ Bắc Bộ/ Trần Lâm Biền.- Hà Nội:: Hồng Đức,, 2017.- 179tr.: ;; 24cm.
(Kiến trúc; Làng; Việt Nam; Đình; )
DDC: 726.09597 /Price: 120000vnđ /Nguồn thư mục: [DNBI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1761544. NGUYỄN VĂN CƯƠNG
    Mỹ thuật đình làng đồng bằng Bắc Bộ/ Nguyễn Văn Cương.- Hà Nội: Văn hóa Thông tin, 2006.- 310 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Hướng tiếp cận văn hoá dân tộc qua kiến trúc mỹ thuật đình làng Bắc Bộ
|Văn hoá tín ngưỡng; Đình; Đồng bằng Bắc Bộ; |
DDC: 203.95971 /Price: 46500VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1470247. DƯƠNG DUY NGỮ
    Người giữ đình làng: Tiểu thuyết/ Dương Duy Ngữ.- Tái bản lần thứ hai.- H.: Quân đội nhân dân, 2003.- 223tr; 21cm.
    Giải thưởng văn học Hội nhà văn 2002
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
/Price: 34000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1520479. Người giữ đình làng: tiểu thuyết giải thưởng văn học hội nhà văn Việt Nam 2002/ Dương Duy Ngữ.- Tái bản lần thứ hai.- H.: Quân đội nhân dân, 2003.- 223tr.; 21cm.

DDC: V23 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.