1435370. Nam Bộ từ năm 1698 đến cuối thế kỷ XIX qua nghiên cứu của người nước ngoài/ Huỳnh Ngọc Đáng, Trần Hạnh Minh Phương, Phạm Văn Thịnh....- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn hóa Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2019.- 335 tr.: ảnh, tranh vẽ; 24 cm. ĐTTS ghi: Trường đại học Thủ Dầu Một Thư mục cuối mỗi bài ISBN: 9786046854883 Tóm tắt: Giới thiệu vùng đất Nam bộ từ cuối thế kỷ 17 đến cuối thế kỷ 19 qua một số công trình nghiên cứu và tài liệu nước ngoài và từ góc nhìn của người nước ngoài (Lịch sử; ) [Nam Bộ; Việt Nam; Nam Việt Nam; ] [Vai trò: Huỳnh Ngọc Đáng; Nguyễn Duy Bính; Phạm Văn Thịnh; Trần Hạnh Minh Phương; Trịnh Thị Hường; ] DDC: 959.77 /Price: 135000 đ /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
906242. ĐÀO DUY ANH Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến cuối thế kỷ XIX. Q.Hạ/ Đào Duy Anh.- Tái bản theo bản in năm 1958.- H.: Nxb. Hà Nội ; Công ty Tri thức Văn hoá Sách Việt Nam, 2020.- 271tr.; 24cm. ISBN: 9786045561157 Tóm tắt: Giới thiệu toàn cảnh về tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam từ nguồn gốc đến cuối thế kỷ XIX qua các thời kì tiêu biểu như: Thời kì phát triển mới của nhà nước phong kiến tập quyền, sự suy đốn của nhà nước phong kiến ở thế kỷ XVII - XVIII, sự sụp đổ của các thế lực phong kiến cũ - Nhà Tây Sơn, sự phục hưng của nhà nước phong kiến thống nhất - Nhà Nguyễn đến bước suy vong của nhà nước phong kiến (Lịch sử; ) [Việt Nam; ] DDC: 959.7 /Price: 136000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1616556. D.KAPLAN, ROBERT Sự Minh định của địa lý: Từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XIX/ Robert D.kaplan; Đào Đình Bắc.- Hà Hội: Hội nhà văn, 2000.- 473tr.; 24 cm.. ISBN: 9786045396124 |Chính trị; Xung đột; ghi chép; lịch sử; Địa chính trị; | [Vai trò: Đào, Đình Bắc; ] DDC: 320.12 /Price: 219000 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
946957. Nam Bộ từ năm 1698 đến cuối thế kỷ XIX qua nghiên cứu của người nước ngoài/ Huỳnh Ngọc Đáng, Trần Hạnh Minh Phương, Phạm Văn Thịnh....- Tp. Hồ Chí Minh: Văn hoá Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2018.- 311tr.: ảnh, tranh vẽ; 24cm. ĐTTS ghi: Trường Đại học Thủ Dầu Một Thư mục cuối mỗi bài ISBN: 9786046849810 Tóm tắt: Giới thiệu vùng đất Nam bộ từ cuối thế kỷ 17 đến cuối thế kỷ 19 qua một số công trình nghiên cứu và tài liệu nước ngoài và từ góc nhìn của người nước ngoài (Lịch sử; ) [Nam Bộ; Việt Nam; ] [Vai trò: Huỳnh Ngọc Đáng; Nguyễn Duy Bính; Phạm Văn Thịnh; Trần Hạnh Minh Phương; Trịnh Thị Hường; ] DDC: 959.77 /Price: 135000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1529763. HÀ NHƯ CHI Việt Nam thi văn giảng luận: từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XIX/ Hà Như Chi.- H.: Văn hóa thông tin, 2000.- 842tr; 21cm. Tóm tắt: gồm những luận đề về: truyện cổ tích, ca dao tục ngữ, truyện trinh thử, truyện trê cóc, Nguyễn Trãi, Vua Lê Thánh Tông, Nguyễn Bỉnh Khiêm... {Việt Nam thi văn giảng luận; nghiên cứu văn học; } |Việt Nam thi văn giảng luận; nghiên cứu văn học; | DDC: 895.92209 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1545901. Chính sách "đóng cửa" và "mở cửa" ở một số quốc gia Đông Nam Á từ cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX/ Đặng Văn Chương chủ biên; Trần Đình Hùng, Trần Thị Quế Châu, Lê Thị Quí Đức biên soạn.- HCM.: Nxb.Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh, 2017.- 296tr: Ảnh minh họa; 24cm. Tóm tắt: Khái quát hoàn cảnh lịch sử, những chuyển biến, tác động trong hoạt động ngoại thương của một số nước Đông Nam Á từ cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế ký XIX {Khoa học xã hội; Ngoại thương; Thương mại; Thương mại quốc tế; Đông Nam Á; } |Khoa học xã hội; Ngoại thương; Thương mại; Thương mại quốc tế; Đông Nam Á; | [Vai trò: Lê Thị Quí Đức; Trần Thị Quế Châu; Trần Đình Hùng; Đặng Văn Chương; ] DDC: 382.0959 /Price: 99000đ /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1179999. KOMISOOK Văn học sử Hàn Quốc: Từ cổ đại đến cuối thế kỷ XIX/ Komisook, Jungmin, Jung Byung Sul ; Biên dịch, chú giải: Jeon Hye Kyung, Lý Xuân Chung.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.- 303tr.; 24cm. Tóm tắt: Đề cập đến nội dung của thơ ca cổ điển, tiểu thuyết cổ điển và văn học chữ Hán không bao gồm văn học truyền miệng của Hàn Quốc, từ thời đại thần thoại cổ đại đến trước thế kỉ XX. (Lịch sử; Nghiên cứu văn học; Thơ ca; Tiểu thuyết; Văn học chữ Hán; ) [Hàn Quốc; ] [Vai trò: Jeon Hye Kyung; Jungmin; Lý Xuân Chung; ] DDC: 895.7 /Price: 30000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1705095. HÀ, NHƯ CHI Việt Nam thi văn giảng luận (Từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XIX)/ Hà Như Chi.- Hà Nội: Văn hóa Thông tin, 2000.- 842 tr. (Vietnamese literature; ) |Phê bình văn học; Thi văn Việt Nam; History and criticism; Collections; | DDC: 808.88 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1463900. NGUYỄN THỊ NHÂN Võ cổ truyền Bình Định trong công cuộc dựng nước từ giữa thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX: Chuyên ngành Lịch sử Việt Nam/ Nguyễn Thị Nhân.- Bình Định: [knxb], 2010.- 93 tr.: ảnh; 30 cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và đào tạo. Trường Đại học Quy Nhơn Thư mục: tr. 88-93. - Phụ chú cuối chính văn (Lịch sử; Võ cổ truyền; ) DDC: 959.7028 /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1650402. NGUYỄN CÔNG VIỆT Ấn chương Việt Nam từ thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XIX: Từ thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XIX/ Nguyễn Công Việt.- H.: Khoa học xã hội, 2005.- 511tr.; 24cm. Đầu bìa sách ghi: Viện khoa học xã hội Việt Nam. Viện nghiên cứu Hán Nôm Tóm tắt: Khái quát về ấn chương học và ấn chương Việt Nam. Các loại ấn chương (con dấu) Việt Nam từ thời Lê sơ đến thời Tây Sơn (thời Lê sơ-Mạc, thời Lê Trung hưng, thời Tây Sơn) 1428-1802; Ấn chương thời Nguyễn, Kim Ngọc Bảo Tỷ của Hoàng đế và ấn chương trong Hoàng tộc thời Nguyễn, ấn chương một số cơ quan trung ương, binh chế quân đội, ấn chương trong các cấp chính quyền địa phương, tín ký, ký và ấn tư nhân thời Nguyễn |Con dấu; Lịch sử; Việt Nam; Ấn chương; | /Price: 180000đ /Nguồn thư mục: [DHPH]. |
1511779. ĐÀO DUY ANH Tác phẩm được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến cuối thế kỷ XIX; Cổ sử Việt Nam; Việt Nam văn hóa sử cương; Đất nước Việt Nam qua các đời nghiên cứu địa lý học lịch sử Việt Nam/ Đào Duy Anh.- H.: Khoa học xã hội, 2003.- 1575tr; 24cm. {Hồ Chí Minh; Lịch sử; giải thưởng; tác phẩm; } |Hồ Chí Minh; Lịch sử; giải thưởng; tác phẩm; | [Vai trò: Đào Duy Anh; ] /Price: 219000 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1089317. LÊ NGUYỄN LƯU Ấn chương Việt Nam từ thế kỷ XVI đến cuối thế kỷ XIX trong dân gian vùng Huế/ Biên khảo: Lê Nguyễn Lưu ; Huỳnh Đình Kết s.t..- Huế: Nxb. Thuận Hoá, 2011.- 418tr., 65tr. ảnh: bảng; 24cm. ĐTTS ghi: Bảo tàng Huế Việt Nam ; Trung tâm Nghiên cứu và Giáo dục về tương tác Văn hoá đại học Kansai, Nhật Bản Tóm tắt: Cung cấp hình ảnh dấu ấn chương các triều đại trên văn bản Hán Nôm còn lưu trữ được tại một số làng xã và gia đình họ tộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, chủ yếu ba thời kỳ: các chúa Nguyễn, Tây Sơn và Nhà Nguyễn (thời kỳ Hậu Lê trở về trước) (Con dấu; Lịch sử; ) [Việt Nam; ] {Ấn chương; } |Ấn chương; | [Vai trò: Huỳnh Đình Kết; ] DDC: 929.909597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1380395. ĐÀO DUY ANH Lịch sử Việt Nam: Từ nguồn gốc đến cuối thế kỷ XIX. Q.hạ/ Đào Duy Anh.- H.: Nxb Xây dựng, 1955.- 214tr; 24cm. Tóm tắt: Khái quát những biến đổi xã hội, kinh tế, chính trị của Việt Nam từ thời nhà nước phong kiến tập quyền đến cuối thế kỷ 19 : sự suy đồi của nhà nước phong kiến ở thế kỷ 17 và 18, sự sụp đổ của các thế lực phong kiến Nhà Tây Sơn {Lịch sử; Tài liệu tham khảo; Việt Nam; } |Lịch sử; Tài liệu tham khảo; Việt Nam; | /Price: 2,500đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |