1176586. Bảo trợ xã hội: Báo cáo phát triển Việt Nam 2008.- H.: Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam, 2007.- 154tr.: minh hoạ; 28cm. Thư mục: tr. 137-154. - Phụ lục cuối chính văn Tóm tắt: Trình bày các báo cáo về các nguồn rủi ro gây tổn thương như tình hình nghèo đói, dân tộc ít người; các chính sách và chương trình đối với thị trường lao động, thuế, phí, phân bổ ngân sách và các chương trình y tế, bảo hiểm y tế và chế độ hưu trí và phương pháp tổng hợp phát triển bảo hiểm xã hội cho người dân từ nông thôn, thành thị và tăng cường cơ chế khuyến khích bảo hiểm y tế xã hội bắt buộc. (Bảo trợ xã hội; Chính sách; Người nghèo; Người nghỉ hưu; Y tế; ) DDC: 368.4 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1613276. Báo cáo phát triển Việt NamCác thể chế hiện đại = Vietnam development report 2010 : Modern institutions/ The World Bank.- Hà Nội: Ngân hàng thế giới, 2009.- xviii, 198 tr.; 28 cm.. Tóm tắt: Báo cáo phát triển Việt Nam này tập trung vào việc phân cấp trao quyền và trách nhiệm giải trình, hai khía cạnh của thể chế hiện đại và là những khía cạnh đổi mới quan trọng nhất của Việt Nam trong hai thập kỷ vừa qua. (Chủ nghĩa cộng sản; ) |Phân cấp trao quyền; Trách nhiệm giải trình; Việt Nam; | DDC: 320.09597 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1613182. Phát triển và biến đổi khí hậu: Báo cáo phát triển thế giới 2010.- Hà Nội: Ngân hàng thế giới, 2010.- 471tr.: bản đồ; 27cm.. (Biến đổi khí hậu; ) |Phát triển; Thay đổi khí hậu; báo cáo; | DDC: 551.3 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1692840. Cải thiện các dịch vụ để phục vụ người nghèo: Báo cáo phát triển thế giới năm 2004/ Vũ Cương ... [et al.] biên dịch.- H.: CTQG, 2003.- 352; 27cm. (human services; poverty; ) |Dịch vụ xã hội; Xóa đói giảm nghèo; developing countries; | DDC: 362.5 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1556562. Báo cáo phát triển con người 2005.- H.: Nxb.Thế giới, 2007.- 372tr; 28cm. Tóm tắt: Tổng kết thực trạng phát triển con người, sự bất bình đẳng, viện trợ cho thế kỷ 21, vấn đề thương mại quốc tế và xung đột bạo lực trong năm 2005 {2005; Con người; Hành chính công; Liên hợp quốc; UNDP; } |2005; Con người; Hành chính công; Liên hợp quốc; UNDP; | DDC: 352.1105 /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1511936. Nghèo: báo cáo phát triển Việt Nam 2004.- H.: Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam, 2003.- 144; 28. Tóm tắt: Đây là báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam tháng 12/2003. Sách ngoài phần tổng quan, kết luận, phụ lục thống kê và các khung; nội dung gồm 3 phần chính: Người nghèo là ai và vì sao họ nghèo? Chính sách công hiện nay và người nghèo. Tiến tới chú trọng nhiều hơn đến giảm nghèo trong các chính sách công. Đây sẽ là công cụ then chốt trong nỗ lực thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và giảm nghèo ở mọi cấp {Kinh tế; } |Kinh tế; | DDC: 362.509597 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1510841. Xây dựng thể chế hỗ trợ thị trường: Báo cáo phát triển Thế giới 2002/ Vũ Cương hiệu đính.- H.: Chính trị quốc gia, 2002.- 325tr; 27cm. Tóm tắt: Báo cáo trả lời các câu hỏi: thể chế hổ trợ các thị trường như thế nào, điều gì làm cho thể chế hoạt động và làm thế nào để xây dựng thể chế {Quan hệ quốc tế; Thế giới; Việt Nam; } |Quan hệ quốc tế; Thế giới; Việt Nam; | [Vai trò: Vũ Hoàng Linh; ] /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1152270. Báo cáo phát triển thế giới 2009 tái định dạng địa kinh tế: Sách tham khảo.- H.: Văn hoá Thông tin, 2008.- 561tr.: biểu đồ, bản đồ; 28cm. Tóm tắt: Báo cáo khái quát chung về mật độ, khoảng cách và sự chia cắt về địa kinh tế. Những xu hướng định hình địa kinh tế. Những báo cáo tranh luận về việc tái định dạng địa kinh tế (Địa kinh tế; ) [Thế giới; ] DDC: 330.91 /Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1193705. Hướng đến tầm cao mới: Báo cáo Phát triển Việt Nam năm 2007/ Noritaka Akamatsu, Phillip Brrylski, Đinh Tuấn Việt, Đoàn Hồng Quang...- H.: Knxb, 2006.- 184tr.; 28cm. ĐTTS ghi: Báo cáo phát triển Việt Nam 2007 Thư mục, phụ lục cuối chính văn Tóm tắt: Tổng quan một số vấn đề quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Việt Nam nhằm mục đích quán triệt những phát triển trong từng lĩnh vực như: lập kế hoạch phát triển kinh doanh, hội nhập kinh tế toàn cầu, vấn đề hoà nhập xã hội, chính sách về tài nguyên thiên nhiên và có một nền quản trị hiện đại (Kinh tế; Kế hoạch; Phát triển; Xã hội; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Brrylski, Phillip; Lieberman, Samuel; Noritaka Akamatsu; Đinh Tuấn Việt; Đoàn Hồng Quang; ] DDC: 330.9597 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1342248. Chiến lược phát triển thân thị trường: Báo cáo phát triển thế giới 1991 của ngân hàng thế giới/ Nguyễn Ngọc Hải ... lược thuật.- H.: Trung tâm thông tin khoa học kỹ thuật hoá chất, 1992.- 80tr; 19cm. {Kinh tế; Ngân hàng; Tài chính; } |Kinh tế; Ngân hàng; Tài chính; | /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1645962. Phát triển kỹ năng: Xây dựng lực lượng lao động cho một nền kinh tế thị trường hiện đại ở Việt Nam: Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2014/ Ngân Hàng Thế Giới.- Việt Nam: Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam, 2013.- 144 tr.: minh họa; 30 cm. Tóm tắt: Giáo dục đã đóng một vai trò quan trọng trong câu chuyện thành công về phát triển của Việt Nam trong vòng 20 năm vừa qua. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của Việt Nam trong thập niên 1990 chủ yếu đến từ tăng năng suất lao động là kết quả của quá trình dịch chuyển lao động từ ngành sản xuất nông nghiệp năng xuất thấp sang lĩnh vực phi nông nghiệp có năng suất cao hơn. Nền kinh tế Việt Nam đã bắt đầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tỷ lệ nghèo đã giảm rất ấn tượng. Và giáo dục đã đóng vai trò thúc đẩy tạo điều kiện. /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1723465. Tóm tắt báo cáo phát triển con người 2009Vượt qua rào cản : di cư và phát triển con người = Human development report 2009 : Overcoming bariers : Human mobility and development/ Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP).- Hà Nội: Văn hóa Thông tin, 2009.- 12 tr.: minh họa; 28 cm. Tóm tắt: Đây là bản tóm tắt báo cáo phát triển con nguời 2009. Xem xét những chính sách tốt hơn đối với di cư có thể tăng cường phát triển con người. Lập luận các biện pháp thực tế cải thiện cơ hội thành công cho người mới nhập cư sẽ đem lại những lợi ích to lớn cho cả cộng đồng nơi họ đến và nơi họ ra đi (Economic development; Emigration and immigration; Di cư và nhập cư; Phát triển kinh tế; ) |Di dân; Phát triển con người; | DDC: 338.90092 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1722485. Huy động và sử dụng vốnBáo cáo phát triển Việt Nam 2009 = Capital matters : Vietnam development report 2009/ The World Bank of Vietnam.- Hà Nội: The World Bank of Vietnam, 2008.- v, 143 tr.: minh họa; 28 cm.- (Báo cáo phát triển Việt Nam) (Asset-liability management; Fund raising; Investments; Huy động vốn; Quản lý tài sản và nợ; ) |Sử dụng vốn; Vốn ODA; Vốn nước ngoài; Vietnam; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 658.15242 /Price: 2 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1608205. BÙI VIỆT BẮC Tái định dạng kinh tế.Báo cáo phát triển thế giới 2009: (Sách tham khảo)/ Bùi Việc Bắc..[và những người khác].- H.: Văn hóa thông tin, 2008.- 562 tr.: Ảnh màu; 28 cm.. Ngân hàng thế giới (Phát triển kinh tế; Địa lý kinh tế; ) |Khu công nghiệp; Các nước đang phát triển; | DDC: 330,9 /Price: 100000 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1722079. Báo cáo phát triển thế giới 2008Tăng cường nông nghiệp cho phát triển = World development report 2008 : Agriculture for development/ The World Bank.- Hà Nội: Văn hóa - Thông tin, 2007.- xxiv, 535 tr.: minh họa; 28 cm. Tóm tắt: Báo cáo phát triển thế giới 2008 đã được Ngân hàng Thế giới chính thức công bố ngày 19/10/2007 tại Washington DC và được công bố tại Việt Nam ngày 11/12/2007. Với tiêu đề “Tăng cường nông nghiệp cho phát triển”, bản báo cáo cảnh báo rằng mục tiêu toàn cầu nhằm giảm tỉ lệ nghèo xuống còn một nửa vào năm 2015 sẽ không thể thực hiện được trừ khi tránh được tình trạng đã tồn tại trong vòng 20 năm qua: nông nghiệp và nông thôn bị lãng quên và đầu tư thấp. (Agriculture; Population; ) |Thực trạng dân số; Vấn đề dân số; Economic aspects; Dân số; Nông nghiệp; Khía cạnh kinh tế; | DDC: 338.1 /Price: 75000 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1726757. Báo cáo phát triển thế giới 2007: Phát triển và thế hệ kế cận (Sách tham khảo)/ Ngân hàng thế giới; biên dịch Vũ Cương ... [et al.].- Hà Nội: Văn hóa - Thông tin, 2006.- 425 tr.; 24 cm. (Teenagers; Youth; ) |Phát triển; Thanh niên; Development; | DDC: 305.242 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1666683. Hướng đến tầm cao mới: Báo cáo phát triển Việt Nam 2007/ World Bank.- Hà Nội: Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam (VDIC), 2006.- ii, 191 tr.: minh họa; 28 cm.- (Báo cáo phát triển Việt Nam) Tóm tắt: Nội dung sách đề cập các vấn đề phát triển kinh doanh về hội nhập toàn cầu, cải cách khu vực nhà nước.Hoà nhập xã hội các khía cạnh như giáo dục, y tế, an ninh xã hội, bình đẳng giới; Tài nguyên thiên nhiên như đất rừng, nước, và môi trường; Nền quản trị hiện đại như quy trình lập kế hoạch, quản lý tài chính công. (Vietnam; Việt Nam; ) [Vietnam; ] |Kinh tế Việt Nam; Phát triển quốc gia; Developing countries; Economic aspects; Điều kiện kinh tế; | DDC: 338.9597 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1666105. Báo cáo phát triển Việt Nam 2004: Nghèo.- Hà Nội: [ Hà Nội], 2003.- 144 tr.; 28 cm. (Human services; Poverty; Vietnam; ) |Dịch vụ xã hội; Nghèo đói; Xóa đói giảm nghèo; Developing countries; Social problems; | DDC: 362.5 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1710487. Báo cáo phát triển thế giới 2002: Xây dựng thể chế hỗ trợ thị trường.- 1st.- Hà Nội: CTQG, 2002; 325tr. (commercial policy; internatonal trade; ) |Thể chế thị trường; | DDC: 382.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1723972. Báo cáo phát triển của Việt Nam năm 2000: Tấn công nghèo đói/ Báo cáo chung của nhóm công tác các Chuyên gia chính phủ - Nhà tài trợ - Tổ chức phi chính phủ.- Việt Nam: Ngân hàng thế giới, 1999.- 182 tr.; 30 cm. Tóm tắt: Dựa vào kết quả của 2 cuộc điều tra mức sống dân cư Việt Nam tiến hành năm 1993 và 1998, báo cáo này đánh giá về nghèo đói với sự tham gia của hơn 1000 hộ dân cư. Kết quả cho thấy trong các năm 1993 và 1998 công cuộc giảm nghèo đói của Việt Nam đã đạt được bước tiến đáng kể, song vẫn còn tồn tại trên cả diện rộng và bề sâu. Chương 1 và 2 của tài liệu trình bày bản chất nhiều khía cạnh của nghèo đói ở Việt Nam bao gồm từ mức thu nhập và chi tiêu thấp dẫn tới sức khoẻ kém và thiếu cơ hội học hành cũng như những yếu tố phúc lợi "phi vật chất" khác trong đó có tình trạng về bất bình đẳng giới, không an toàn, không có vị thế và bị cô lập về mặt xã hội. Chương 3,4,5 đề cập đến 3 mảng hoạt động quan trọng chống lại đói nghèo đó là: tạo việc làm, nâng cao năng suất lao động để góp phần tăng thu nhập; đảm bảo tăng trưởng và khả năng tiếp cận các dịch vụ là khách quan và công bằng để mọi công dân đều được hưởng thành quả do sự phát triển mang lại; giảm bớt nguy cơ rủi ro của người nghèo trước những bất trắc của cuộc sống (như ốm đau, mất mùa, mất sức lao động...). Tài liệu cũng nêu lên các nỗ lực của chính phủ Việt nam trong việc tìm ra các chiến lược riêng cho mình trên từng lĩnh vực này. Những số liệu cơ bản liên quan đến đói nghèo ở Việt Nam về các khía cạnh học vấn, thu nhập, đầu tư, việc làm v.v.... và các chỉ báo về đói nghèo cũng được trình bày trong báo cáo (Vietnam; Việt Nam; ) |Nghèo đói; Socioeconomic aspects; Khía cạnh kinh tế xã hội; | DDC: 362.5 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |