1547212. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm 2015: Báo cáo Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ nhất.- H.: [Knxb.], 2016.- 240tr; 27cm. Kiểm toán nhà nước Tóm tắt: Trình bày báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm 2015 {2015; Kiểm toán; Quản lý; Việt Nam; } |2015; Kiểm toán; Quản lý; Việt Nam; | DDC: 657.09597 /Nguồn thư mục: [NBTH]. |
1319851. TRỌNG HÙNG Bạn nên biết báo cáo tổng hợp Lao động - Thương binh và Xã hội/ Trọng Hùng.- H.: Lao động Xã hội, 2001.- 66tr; 19cm. Thư mục tr.66 Tóm tắt: Những điều thường gặp trong thực tiễn làm báo cáo tổng hợp trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội. Các loại báo cáo và các bước tiến hành làm báo cáo {Báo cáo; Phương pháp; Thương binh; Viết báo cáo; Xã hội; } |Báo cáo; Phương pháp; Thương binh; Viết báo cáo; Xã hội; | DDC: 651.78 /Price: 8000đ /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1639159. LÝ, BÁ TOÀN Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân nhằm cải thiện việc cung ứng dịch vụ công tại Việt Nam: Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát thử nghiệm tại bốn tỉnh/ Lý Bá Toàn.- Hà Nội: Hồng Đức, 2015.- 84 tr.: biểu đồ; 27 cm. ISBN: 9786048668228 Tóm tắt: Trong năm 2014 và 2015, Ngân hàng Thế giới (NHTG) đã tài trợ các cuộc khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân về việc cung ứng dịch vụ công tại bốn tỉnh của Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập dữ liệu về cảm nhận của người sử dụng dịch vụ ở cấp độ chi tiết hơn dữ liệu cho toàn tỉnh. Kể từ khi NHTG tài trợ cho các cuộc khảo sát "thẻ báo cáo công dân" tại ba thành phố và một tỉnh vào năm 2004 và 2005, Chính phủ Việt nam ngày càng quan tâm đến việc sử dụng dữ liệu phản hồi của tổ chức, công dân về việc cung cấp dịch vụ công, tuy nhiên trước đây việc này chỉ giới hạn ở dữ liệu cấp toàn tỉnh mà chưa đi sâu vào từng dịch vụ, từng huyện, và từng đơn vị cung cấp dịch vụ công. (Public Administration Service; Public administration; Dịch vụ hành chính công; Hành chính công; ) |Dịch vụ hành chính công; Social aspects; Khía cạnh xã hội; | DDC: 352.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1646144. LÝ, BÁ TOÀN Công khai thông tin quản lí đất đai ở Việt Nam: Báo cáo tổng hợp/ Lý, Bá Toàn.- Hà Nội: Hồng Đức, 2014.- 140 tr.: minh họa: ảnh màu; 28 cm. ISBN: 9786048656171 Tóm tắt: Nếu xem hệ thống chính trị, kinh tế và xã hội của một quốc gia là một cơ thể con người, việc tiếp cận thông tin sẽ là hệ thần kinh. Cũng giống như việc hệ thần kinh cho bộ não biết chúng ta đang ở đâu, chúng ta đang đi đâu, chúng ta có mệt mõi, bị đau đớn, đói khát không, các dòng chảy thông tin sẽ giúp để bảo đảm rằng các quyết định được đưa ra một cách hiệu quả, và các nguồn lực được sử dụng một cách năng suất công bằng. Thông tin giúp các tổ chức của nhà nước hoạt động theo đúng chức năng, các quyết định phản ánh đúng khó khăn và thuận lợi của người dân mà nhà nước phục vụ /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1728560. TRỊNH, HUY QUÁCH Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu khoa học bội chi ngân sách nhà nước: Kinh nghiệm Quốc tế và thực tiễn Việt Nam/ Chỉ đạo nghiên cứu Trịnh Huy Quách.- [Hà Nội]: [Hà Nội], 2010.- 104 tr.; 21 cm. Trang đầu ghi: "Dự án Tăng cường năng lực quyết định và giám sát ngân sách của các cơ quan dân cử Việt Nam" Kèm theo danh mục tài liệu tham khảo (tr. 101-104) Tóm tắt: Báo cáo mô tả và đánh giá quá trình thực hiện cơ chế khoán chi hành chính và áp dụng cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1999 tới nay với mục tiêu đổi mới cơ chế quản lý kinh phí nhằm nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí của các cơ quan Nhà nước. Cơ chế khoán chi được khởi đầu thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh, và đến năm 2000 được mở rộng cho tất cả các cơ quan Nhà nước và các tổ chức trực tiếp sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước. Năm 2005, chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước được áp dụng thay thế với phạm vi bao quát hơn, đáp ứng yêu cầu mở rộng quyền tự chủ trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan Nhà nước và khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong cơ chế khoán chi. Báo cáo phân tích, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những bất cập, hạn chế trong cơ chế và việc triển khai thực hiện cơ chế. Thông qua việc xác định những thách thức của việc cải cách quản lý tài chính trong khu vực hành chính Nhà nước trong giai đoạn tới cùng với việc nghiên cứu những kinh nghiệm về khoán chi và cải cách tài chính công của một số nước trên thế giới, báo cáo đề xuất một số kiến nghị cho việc đổi mới cơ chế tự chủ tài chính theo hai nhóm vấn đề về quản lý tài chính công nói chung và về hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước. (Budget; Government spending policy; Chính sách chi tiêu chính phủ; Ngân sách; ) |Bội chi ngân sách; Cơ chế khoán chi; Managment; Quản lý; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; | DDC: 352.4 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1669774. Báo cáo tổng hợp công tác tự đánh giá và kiểm tra chéo 15 chương trình giáo dục và công tác đánh giá học phần 2008: Kiểm định 15 chương trình/ Trường Đại học Cần Thơ. Trung tâm đảm bảo chất lượng và khảo thí.- Cần Thơ: Đại học Cần Thơ, 2008.- 31 tr. Tóm tắt: Báo cáo công tác tổ chức đánh giá và kiểm tra việc thực hiện một số chương trình giáo dục tại các đơn vị Khoa, Viện, Trung tâm tại trường Đại học Cần Thơ. (Education; ) |Kiểm định chương trình giảng dạy; Đánh giá học phần; Curriculum evaluation; Giáo dục; Chương trình giảng dạy; Vietnam; | DDC: 375.006 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1722559. Báo cáo tổng hợp tin thị trường và phát triển: Markets and development bulletin/ Ngân hàng Phát triển châu Á.- Hà Nội: Ngân hàng Phát triển châu Á, 2007.- 140 tr.: minh họa, ảnh chụp; 30 cm. Tóm tắt: Trong số những ấn phẩm của M4P, thông tin trong loạt Bản tin Thị trường và Phát triển được trình bày theo một cách khác so với những ấn phẩm khác. Bản tin Thị trường và Phát triển được viết theo một ngôn ngữ gần gũi, đi thẳng vào vấn đề, và nêu bật những khía cạnh cụ thể của các kết quả nghiên cứu. Bản tin Thị trường và Phát triển là một ấn phẩm tương đối ngắn với 4 trang, trong đó 2 trang trình bày những kết quả từ nghiên cứu và 2 trang còn lại dành cho "thảo luận" - những ý kiến bình luận, gợi ý từ các đối tượng liên quan. Việc có các ý kiến thảo luận từ các bên liên quan khiến Bản tin trở nên thú vị hơn, với nhiều luồng quan điểm khác nhau xung quanh chủ đề. (Marketplaces; Markets; Nơi tiêu thụ; Thị trường; ) |Phát triển; Thị trường; Social aspects; Tác động xã hội; | DDC: 381 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1729568. Báo cáo tổng hợp từ ba nghiên cứu cấp quốc gia/vùng lãnh thổ tại Campuchia, Đài Loan (Trung Quốc) và Việt Nam: Buôn bán phụ nữ và trẻ em Việt Nam.- Hà Nội: ActionAID Quốc tế tại Việt Nam, 2005.- 71 tr.; 30 cm. Tóm tắt: Nội dung sách mô tả quá trình nghiên cứu, mục đích và phương pháp sử dụng trong nghiên cứu; tóm tắt những kết quả chính từ báo cáo của Việt Nam; trình bày kết quả nghiên cứu chính được tổng hợp thông qua các điều kiện khác nhau tại nguyên quán, nhận thức của cộng đồng về việc ra đi hồi hương, điều kiện nơi đến. (Women in social life; Youth; ) |Bảo vệ phụ nữ và trẻ em; Viet Nam; Viet Nam; | DDC: 305.4095 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1665216. Nghiên cứu hiện trạng đánh giá nhu cầu xử lý sau thu hoạch ở Đồng Bằng Sông Cửu Long: Báo cáo tổng hợp của 12 tỉnh/ Bộ Nông nghiêp & PTNT_ Vụ Khoa học Công nghệ.- Hà Nội: [ Nxb Hà Nội], 2004.- 109 tr.; 30 cm. (Agricultural machine; ) |Nông cơ; | DDC: 631.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1687677. BAN KINH TẾ TW Báo cáo tổng hợp nghiên cứu mô hình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn - trường hợp huyện Ô Môn , tỉnh Cần Thơ/ Ban Kinh tế TW và Tỉnh ủy - UBND tỉnh Cần Thơ.- 1st ed..- Cần Thơ: Cần thơ, 2002.- 125 (farm mechanization; vietnam; ) |Phát triển nông nghiệp tỉnh Cần Thơ; developing countries; agricultural aspects; cantho province; | DDC: 338.1 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1658676. SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH CẦN THƠ Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết ngành công nghiệp tỉnh Cần Thơ đến năm 2010/ Sở công nghiệp tỉnh Cần Thơ: Sở công nghiệp tỉnh Cần Thơ, 1998.- 290 (vietnam; ) |Phát triển kinh tế; economic conditions; | DDC: 338.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1687114. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CẦN THƠ Báo cáo tổng hợp quy hoạch chi tiết ngành nông nghiệp tỉnh Cần Thơ đến năm 2010/ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ, 1998.- 188 (vietnam; ) |Phát triển nông nghiệp; agricultural aspects; | DDC: 338.1 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1687040. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CẦN THƠ Báo cáo tổng hợp quy hoạch ngành nông nghiệp tỉnh Cần Thơ đến năm 2010/ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ, 1998.- 177 (vietnam; ) |Phát triển nông nghiệp; agricultural aspects; | DDC: 338.1 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1687135. SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH CẦN THƠ Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Cần Thơ đến năm 2010/ Sở công nghiệp tỉnh Cần Thơ: Sở công nghiệp tỉnh Cần Thơ, 1998.- 230 (vietnam; ) |Phát triển kinh tế; economic aspects; | DDC: 338.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1687695. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG Báo cáo tổng hợp đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Tiền Giang/ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang, 1998.- 95 (vietnam; ) |Nông nghiệp Tiền Giang; agricultural conditions; tien giang province; | DDC: 338.16 /Nguồn thư mục: [SCTHU]. |
1526808. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu dự án: Phát triển sản xuất cánh đồng lớn trên Lúa, Tôm - Lúa tại Kiên Giang năm 2018/ Ngô Văn Út.- Kiên Giang, 2019.- 61 tr.; 30 cm. ĐTTS ghi: Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Kiên Giang; Sở NN & PTNT tỉnh Kiên Giang - Trung tâm Khuyến nông {Kiên Giang; Lúa; Tôm; Đồng lúa; } |Kiên Giang; Lúa; Tôm; Đồng lúa; | [Vai trò: Ngô Văn Út; ] DDC: 633.1823 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1525804. PHẠM VĂN TRIỀU ANH Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý Phú Quốc: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài/ Phạm Văn Triều Anh.- Kiên Giang, 2019.- 162tr.; 30cm. ĐTĐT ghi: UBND tỉnh Kiên Giang. Sở khoa học và công nghệ. Sở KH&CN Kiên Giang. Trung tâm ƯDTBKH&CN Tóm tắt: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý Phú Quốc {Kiên Giang; Nước mắm; Phú Quốc; Đề tài nghiên cứu khoa học; } |Kiên Giang; Nước mắm; Phú Quốc; Đề tài nghiên cứu khoa học; | DDC: 664.0259795 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1525733. NGUYỄN VĂN KIM Nghiên cứu nâng cao chất lượng rượu Đường Xuồng: Báo cáo tổng hợp kết quả dự án/ Nguyễn Văn Kim.- Kiên Giang, 2019.- x, 70tr.: hình ảnh, bảng biểu; 30cm. ĐTTL ghi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang. UBND huyện Gò Quao, Phòng KT&HT Tóm tắt: Tập trung nghiên cứu, hoàn thiện quy trình sản xuất men và quy trình sản xuất rượu Đường Xuồng. Ứng dụng công nghệ tiên tiến để chiết tách lọc độc tố trong rượu. Nghiên cứu bao bì rượu và đăng ký nhãn hiệu tập thể men rượu Đường Xuồng. {Dự án khoa học; Kiên Giang; Men; Quy trình sản xuất; Rượu; Đường Xuồng; } |Dự án khoa học; Kiên Giang; Men; Quy trình sản xuất; Rượu; Đường Xuồng; | DDC: 663.159795 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1525740. NGUYỄN VĂN KIM Nghiên cứu nâng cao chất lượng rượu Đường Xuồng: Phụ lục báo cáo tổng hợp kết quả dự án/ Nguyễn Văn Kim.- Kiên Giang, 2019.- i, 37tr.: bảng biểu; 30cm. ĐTTL ghi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang. UBND huyện Gò Quao, Phòng KT&HT Tóm tắt: Tập trung nghiên cứu, hoàn thiện quy trình sản xuất men và quy trình sản xuất rượu Đường Xuồng. Ứng dụng công nghệ tiên tiến để chiết tách lọc độc tố trong rượu. Nghiên cứu bao bì rượu và đăng ký nhãn hiệu tập thể men rượu Đường Xuồng. {Dự án khoa học; Kiên Giang; Men; Quy trình sản xuất; Rượu; Đường Xuồng; } |Dự án khoa học; Kiên Giang; Men; Quy trình sản xuất; Rượu; Đường Xuồng; | DDC: 663.159795 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |
1525812. VÕ MINH HIỀN Nghiên cứu thử nghiệm ương giống và nuôi ghẹ xanh Portunus pelagicus (Linnaeus, 1766) thương phẩm tại Kiên Giang: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài/ Võ Minh Hiền.- Kiên Giang, 2019.- xiv, 131tr.: hình ảnh, bảng biểu; 30cm. ĐTDT ghi: UBND tỉnh Kiên Giang. Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Kiên Giang. Trung tâm Khuyến nông Tóm tắt: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu thử nghiệm ương giống và nuôi ghẹ xanh Portunus pelagicus (Linnaeus, 1766) thương phẩm tại Kiên Giang {Ghẹ xanh; Kiên Giang; Nuôi trồng; Đề tài nghiên cứu khoa học; } |Ghẹ xanh; Kiên Giang; Nuôi trồng; Đề tài nghiên cứu khoa học; | DDC: 639.638659795 /Nguồn thư mục: [SKGI]. |