Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 10 tài liệu với từ khoá Cây cải

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1268696. ĐỨC BAN
    Cây cải lên trời: Tập truyện ngắn/ Đức Ban.- H.: Nxb. Hội nhà văn, 1997.- 108tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học hiện đại; truyện ngắn; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; truyện ngắn; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1400566. PHẠM DUY TAM
    Giới thiệu một số cày cải tiến và cày địa phương/ Phạm Duy Tam.- H.: Nông thôn, 1964.- 32tr : hình vẽ; 19cm.
    Tóm tắt: Một số vấn đề cần chú ý trong việc chế tạo, sử dụng cày; Giới thiệu một số cày cải tiến và cày địa phương như cày 51, cày Quỳnh Côi, cày Giang Tây cải tiến, cày Nhân Nghĩa, cày cải tiến Hà Tĩnh, cày Thổ cải tiến, cày Nùng cải tiến, ...
{Cày; chế tạo; nông nghiệp; sử dụng; } |Cày; chế tạo; nông nghiệp; sử dụng; |
/Price: 0,16đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1703507. Kết quả nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất rau sạch "cây cải bông" thành phố Cần Thơ 1996-1998.- Cần Thơ: Đại Học Cần Thơ, 1999; 111tr..
(cauliflower; ) |Cây cải bông; |
DDC: 635.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1686128. HỒ THỊ DIỆP THÚY
    So sánh ảnh hưởng của một số tổ hợp phân bón NPK trên cây cải bắp vụ Xuân Hè/ Hồ Thị Diệp Thúy.- 1st.- Cần Thơ: Trường ĐH Cần Thơ - Khoa Nông Nghiệp - Bộ môn Bảo vệ thực vậ, 1997; 63tr..
(cabbage; plants, effect of nitrogen on; plants, effect of phosphorus on; plants, effect of potassium on; plants, protection of; ) |Bảo vệ thực vật; Cải bắp; Kỹ thuật cây trồng; Lớp Trồng trọt K18; |
DDC: 631.8 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1680129. TÒNG VĂN HÂN
    Ba truyện thơ dân gian Thái: Truyện nàng Hai, chàng Xông Ca, nàng Xi Cay Cái Đăm Cái Đón/ Tòng Văn Hân.- H.: Văn học, 2018.- 462tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
|Dân tộc Thái; Truyện thơ; Việt Nam; Văn học dân gian; |
/Price: 200000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1521558. Trạng Quỳnh (phóng tác): T.23: Cây cải tiến chúa/ tranh và lời Kim Khánh.- Đồng Nai: Nxb Đồng Nai, 2015.- 119tr.; 18cm.

DDC: 895.9223 /Price: 10000 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1578769. ĐỨC BAN
    Cây cải lên trời: Tập truyện ngỳn/ Đức Ban.- H: Hội Nhà văn, 1997.- 108tr; 19cm.
{Truyện ngỳn; Văn học hiện đại Việt Nam; } |Truyện ngỳn; Văn học hiện đại Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1030061. BÙI THANH MINH
    Gió đưa cây cải: Truyện ký/ Bùi Thanh Minh ; Nguyễn Xuân Cảnh kể.- H.: Văn hoá Thông tin, 2014.- 207tr.: ảnh; 24cm.
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Xuân Cảnh; ]
DDC: 895.9228403 /Price: 186000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1184816. Chim chích và cây cải/ Bìa, minh hoạ: Tạ Huy Long.- In lần thứ 2.- H.: Kim Đồng, 2006.- 67tr.: hình vẽ; 21cm.- (Truyện ngụ ngôn Việt Nam)
(Văn học thiếu nhi; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Tạ Huy Long; ]
DDC: 398.209597 /Price: 6500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1296730. Quản lý dịch hại cây cải bắp: Tài liệu dùng cho nông dân/ B.s.: Nguyễn Bá Quân, Nguyễn Thị Nghĩa, Ngô Xuân Hoàng, Đặng Văn Sơn.- H.: Nông nghiệp, 2003.- 28tr.: minh hoạ; 21cm.
    ĐTTS ghi: Chi cục Bảo vệ Thực vật Cao Bằng - Bắc Kạn
    Tóm tắt: Giới thiệu về cách nhận dạng, quá trình phát sinh phát triển, gây hại và biện pháp quản lí tổng hợp một số loại sinh vật gây hại trên cây bắp cải
(Bắp cải; Dịch hại; Quản lí; ) [Vai trò: Nguyễn Bá Quân; Nguyễn Thị Nghĩa; Ngô Xuân Hoàng; Đặng Văn Sơn; ]
DDC: 635 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.