Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 42 tài liệu với từ khoá Cơ sở ngôn ngữ

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1151774. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần thứ 9.- H.: Giáo dục, 2008.- 307tr.: hình vẽ; 21cm.
    Thư mục: tr. 305
    Tóm tắt: Trình bày tổng luận về ngôn ngữ. Cơ sở ngữ âm học và ngữ âm tiếng Việt. Cơ sở từ vựng học và từ vựng tiếng Việt. Cơ sở ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt
(Ngôn ngữ học; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; ) [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.922 /Price: 26500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1271933. MAI NGỌC CHỮ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ B.s: Mai Ngọc Chữ, Vũ Đức Nghiện, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần 2.- H.: Giáo dục, 1997.- 21tr; 21cm.
    Thư mục cuối mỗi phần
    Tóm tắt: Cơ sở ngữ âm và ngữ âm tiếng Việt. Cơ sở từ vựng và từ vựng tiếng Việt. Cơ sở ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt. Hệ thống những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học và tiếng Việt
{Tiếng Việt; giáo trình; ngôn ngữ học; } |Tiếng Việt; giáo trình; ngôn ngữ học; | [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiện; ]
DDC: 495.922 /Price: 12700đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564435. HỮU QUỲNH
    Cơ sở ngôn ngữ học/ Hữu Quỳnh với sự cộng tác của Nguyễn Ngọc.- In lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 1978.- 124tr; 19cm.
    Dùng cho học sinh khoa văn, khoa ngoại ngữ các trường cao đẳng sư phạm và các trường lớp đào tạo bồi dưỡng giáo viên cấp II
    Tóm tắt: Những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ học đại cương
{Ngôn ngữ; cơ sở; giáo dục; giáo trình; ngữ pháp; } |Ngôn ngữ; cơ sở; giáo dục; giáo trình; ngữ pháp; | [Vai trò: Hữu Quỳnh; ]
DDC: 410 /Price: 0.30đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1256472. NGUYỄN HỮU NGỰ
    Bài tập lập trình cơ sở ngôn ngữ Pascal/ Nguyễn Hữu Ngự.- In lần thứ 5.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.- 246tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Gồm các bài và hướng dẫn cách giải bài tập lập trình trên cơ sở ngôn ngữ lập trình Pascal
(Bài tập; Ngôn ngữ Pascal; Ngôn ngữ lập trình; Tin học; )
DDC: 005.13 /Price: 19600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1250849. NGUYỄN THIỆN GIÁP
    Cơ sở ngôn ngữ học/ Nguyễn Thiện Giáp.- H.: Khoa học xã hội, 1998.- 262tr; 21cm.
    Tóm tắt: Nghiên cứu các vấn đề cơ bản của ngôn ngữ học như: bản chất và chức năng của ngôn ngữ, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, ngôn ngữ và tư duy văn hoá, các ngôn ngữ trên thế giới, chữ viết và các phân ngành nhỏ của ngôn ngữ học như: ngữ âm học, từ vựng học, ngữ pháp học
{Ngôn ngữ học; giáo trình; ngữ dụng học; ngữ nghĩa học; ngữ pháp học; ngữ âm học; từ vựng học; } |Ngôn ngữ học; giáo trình; ngữ dụng học; ngữ nghĩa học; ngữ pháp học; ngữ âm học; từ vựng học; |
DDC: 410 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1714304. MAI, NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần 6.- Hà Nội: Giáo dục, 2005.- 307 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Sách trình bày tổng luận về cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Cơ sở ngữ âm học, từ vựng học, ngữ pháp học nói chung và tiếng Việt nói riêng
(Language and languages; Vietnamese language; ) |Ngôn ngữ học tiếng Việt; | [Vai trò: Hoàng, Trọng Phiến; Vũ, Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.9225 /Price: 16600 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1528716. MAI NGỌC CHỮ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chữ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản có sửa chữa và bổ sung.- H.: Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, 1991.- 341tr; 19cm.- (Tủ sách đại học tổng hợp)
    Tóm tắt: giứoi thiệu một cách giản dị và có hệ thống những khái niệm cơ bản, mở đầu của ngôn ngữ học và tiếng Việt
{ngôn ngữ học; } |ngôn ngữ học; | [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.9221 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học900068. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần thứ 13.- H.: Giáo dục, 2020.- 307tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Thư mục: tr. 305
    ISBN: 9786040229915
    Tóm tắt: Trình bày tổng luận về ngôn ngữ; cơ sở ngữ âm học và ngữ âm tiếng Việt; từ vựng học và từ vựng tiếng Việt; ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt
(Ngôn ngữ học; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.9220711 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1130622. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần thứ 10.- H.: Giáo dục, 2009.- 307tr.: hình vẽ; 21cm.
    Tóm tắt: Trình bày tổng luận về ngôn ngữ. Cơ sở ngữ âm học và ngữ âm tiếng Việt. Cơ sở từ vựng học và từ vựng tiếng Việt. Cơ sở ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt
(Ngôn ngữ học; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; ) [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.922 /Price: 26500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1150884. NGUYỄN HỮU NGỰ
    Bài tập lập trình cơ sở ngôn ngữ Pascal/ Nguyễn Hữu Ngự.- In lần thứ 7.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008.- 246tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Gồm các bài và hướng dẫn cách giải bài tập lập trình trên cơ sở ngôn ngữ lập trình Pascal
(Bài tập; Ngôn ngữ lập trình; Ngôn ngữ pascal; Tin học; )
DDC: 005.13 /Price: 29500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1286701. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ B.s: Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Giáo dục, 2003.- 307tr; 21cm.
    Tóm tắt: Những khái niệm cơ bản về ngữ âm học và ngữ âm tiếng Việt, từ vựng học và từ vựng tiếng Việt, ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt
{Giáo trình; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; } |Giáo trình; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; | [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.9225 /Price: 16600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1238611. NGUYỄN HỮU NGỰ
    Bài tập lập trình cơ sở ngôn ngữ Pascal/ Nguyễn Hữu Ngự.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.- 246tr; 20cm.
    Tóm tắt: Cung cấp một số phương pháp cho những ngươì mới làm quen với công việc lập trình bằng ngôn ngữ Pascal
{Bài tập; Máy vi tính; Pascal - ngôn ngữ lập trình; Tin học; } |Bài tập; Máy vi tính; Pascal - ngôn ngữ lập trình; Tin học; |
DDC: 005.133 /Price: 18500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564482. HỮU QUỲNH
    Cơ sở ngôn ngữ học/ Hữu Quỳnh.- H.: Giáo dục, 1979.- 143tr; 19cm.
    Tóm tắt: Những vấn đề lý luận ngôn ngữ học đại cương
{Ngôn ngữ; cơ sở; giáo dục; giáo trình; giảng dạy; nghiên cứu; ngữ pháp; } |Ngôn ngữ; cơ sở; giáo dục; giáo trình; giảng dạy; nghiên cứu; ngữ pháp; | [Vai trò: Hữu Quỳnh; ]
/Price: 0.34đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1181952. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- Tái bản lần thứ 7.- H.: Giáo dục, 2006.- 307tr.; 20cm.
    Thư mục: tr.305
    Tóm tắt: Tổng luận về cơ sở ngôn ngữ học và Tiếng Việt ; Cơ sở ngữ âm học, từ vựng, ngữ pháp nói chung và tiếng Việt nói riêng
(Ngôn ngữ học; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; ) [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.922 /Price: 16600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1317234. MAI NGỌC CHỪ
    Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến.- H.: Giáo dục, 2001.- 307tr; 21cm.
    Thư mục cuối mỗi chương
    Tóm tắt: Giới thiệu hệ thống những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học và tiếng Việt như: Cơ sở ngữ âm học và ngữ âm tiếng Việt, từ vựng học và từ vựng tiếng Việt, ngữ pháp học và ngữ pháp tiếng Việt
{Giáo trình; Ngôn ngữ học; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; } |Giáo trình; Ngôn ngữ học; Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng Việt; Từ vựng; | [Vai trò: Hoàng Trọng Phiến; Vũ Đức Nghiệu; ]
DDC: 495.922 /Price: 16600đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1686688. BÙI, TẤT TƯƠM
    Giáo trình cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt/ Bùi Tất Tươm, Hoàng Xuân Tâm, Nguyễn Văn Bằng.- 1st.- Hà Nội: Giáo dục, 1997.- 402 tr.
(Linguistic; Vietnamese language; ) |Ngôn ngữ học; | [Vai trò: Hoàng, Xuân Tâm; Nguyễn, Văn Bằng; ]
DDC: 495.9225 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1611420. HỮU QUỲNH
    Cơ sở ngôn ngữ học: Dùng cho học sinh khoa văn, khoa ngoại ngữ các trường CĐSP và các trường, lớp đào tạo bồi dưỡng giáo viên cấp 2. T.2/ Hữu Quỳnh.- H.: Giáo dục, 1978.- 115 tr.; 21 cm..
    ĐTTS: Bộ Giáo Dục cục Đào tạo và bồi dưỡng
|Cơ sở; ngôn ngữ học; ngữ pháp; từ vựng; |
DDC: 410 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1672869. NGUYỄN HỮU QUỲNH
    Cơ sở ngôn ngữ học; T1/ Nguyễn Hữu Quỳnh.- Hà Nội: Giáo dục, 1978; 103tr..
(linguistics; ) |Ngôn ngữ học; |
DDC: 410 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1610956. HỮU QUỲNH
    Cơ sở ngôn ngữ học: Dùng cho học sinh khoa văn, khoa ngoại ngữ các trường CĐSP và các trường lớp đào tạo bồi dưỡng giáo viên cấp II. T.1/ Hữu Quỳnh.- H.: Giáo dục, 1977.- 103 tr.; 21 tr..
    ĐTTS ghi: Bộ giáo dục đào tạo và bồi dưỡng giáo viên
|Cơ sở ngôn ngữ; ngôn ngữ học; |
DDC: 410 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1454706. NGUYỄN HỮU NGỰ
    Bài tập lập trình cơ sở ngôn ngữ Pascal/ Nguyễn Hữu Ngự.- In lần thứ VI.- H.: Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2007.- 246tr; 21cm.
    Tóm tắt: Cung cấp một số phương pháp cho những người mới làm quen với công việc lập trình bằng ngôn ngữ Pascal: yêu cầu của bài tập, dữ liệu cần lấy, kết quả đưa vào và chọn cách giải tốt, mô tả cách giải dưới dạng ngôn ngữ bình thường, viết các lệnh chương trình...
(Bài tập; Ngôn ngữ Pascal; Tin học; )
DDC: 005.3076 /Price: 21000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.