Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 42 tài liệu với từ khoá Ghép nối

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học901987. NGUYỄN HOÀI NAM
    Tài liệu hướng dẫn lồng ghép nội dung và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, giới, bình đẳng giới trong các trường trung học thông qua hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp/ Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Thị Hương.- H.: Y học, 2020.- 95tr.: minh hoạ; 25cm.
    ĐTTS ghi: Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
    Phụ lục: tr. 81-94. - Thư mục: tr. 95
    ISBN: 9786046647195
    Tóm tắt: Trình bày các kiến thức cơ bản về mất cân bằng giới tính khi sinh, giới, bình đẳng giới ở Việt Nam; hướng dẫn tổ chức một số hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cụ thể trong trường trung học có lồng ghép các nội dung về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, giới và bình đẳng giới
(Giới tính; Kiểm soát; Mất cân bằng; Trường học; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Thị Hương; ]
DDC: 363.9609597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1360144. Điều khiển và ghép nối các thiết bị ngoại vi/ Biên soạn: Trần Bá Thái (chủ biên), ....- H.: Thống kê, 1987.- 223tr; 27cm.
    Tóm tắt: Các hệ thống vi xử lý thông dụng; Các bus hệ thống; Vào/ra cơ sở; Điều khiển và nối ghép ngoại vi
{Vi mạch; hệ thống vi xử lý; mạch vi xử ý; } |Vi mạch; hệ thống vi xử lý; mạch vi xử ý; |
DDC: 621.3815 /Price: 13d00 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1165606. TRẦN QUANG VINH
    Nguyên lí phần cứng và kĩ thuật ghép nối máy vi tính/ Trần Quang Vinh.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2007.- 385tr.: minh hoạ; 27cm.
    Phụ lục: tr. 345-384. - Thư mục: tr. 385
    Tóm tắt: Giới thiệu máy tính và bộ vi xử lí trong hệ máy vi tính chuẩn kĩ thuật ghép nối máy vô tính với các thiết bị ngoại vi và các công cụ dùng cho khảo sát phần cứng và thực hành ghép nối máy tính
(Bộ vi xử lí; Kĩ thuật ghép nối; Máy tính; Thiết bị ngoại vi; )
DDC: 004 /Price: 41000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1265234. NGUYỄN MẠNH GIANG
    Kĩ thuật ghép nối máy vi tính. T.1: Ghép nối với thiết bị ngoài thông dụng/ Nguyễn Mạnh Giang.- H.: Giáo dục, 1997.- 244tr : hình vẽ; 27cm.
    Thư mục: tr. 242
    Tóm tắt: Đại cương về kỹ thuật ghép nối máy vi tính. Thủ tục trao đổi tin của máy vi tính. Ghép nối trao đổi tin song song theo chương trình. Ghép nối trao đổi tin trực tiếp khối nhỡ, ghép nối trao đổi nối tiếp không đồng bộ. Các thiết bị đưa tin vào. Các thiết bị nhận tin ra. Các thiết bị nhớ ngoài
{Kĩ thuật ghép nối; giáo trình; máy vi tính; } |Kĩ thuật ghép nối; giáo trình; máy vi tính; |
/Price: 17.500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1709276. NGÔ, DIÊN TẬP
    Kỹ thuật ghép nối máy tính/ Ngô Diên Tập.- Tái bản lần 3.- Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật, 2005.- 504 p.; 24 cm.
(Operating systems ( computers ); Windows ( computer programs ); ) |Giao diện Windows; Phần mềm ứng dụng Windows; |
DDC: 005.437 /Price: 52000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1475310. NGÔ DIÊN TẬP
    Lập trình ghép nối máy tính trong Windows/ Ngô Diên Tập.- Tái bản lần thứ 3, có sửa chữa.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 2005.- 393tr: minh họa; 24cm.
    Thư mục: tr. 394
    Tóm tắt: Tập hợp một số bài giảng về kỹ thuật ghép nối máy tính: cấu trúc các cổng, các đường bus và ứng dụng của kỹ thuật ghép nối máy tính...
(Máy tính; Tin học; ) {Ghép nối; } |Ghép nối; |
DDC: 005.437 /Price: 52000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1129058. TRẦN QUANG VINH
    Nguyên lí phần cứng và kĩ thuật ghép nối máy vi tính/ Trần Quang Vinh.- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2009.- 385tr.: hình vẽ; 27cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu máy tính và bộ vi xử lí trong hệ máy vi tính chuẩn kĩ thuật ghép nối máy vô tính với các thiết bị ngoại vi và các công cụ dùng cho khảo sát phần cứng và thực hành ghép nối máy tính
(Bộ vi xử lí; Kĩ thuật ghép nối; Máy tính; Phần cứng máy tính; Thiết bị ngoại vi; )
DDC: 004 /Price: 55000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1306985. NGÔ DIÊN TẬP
    Lập trình ghép nối máy tính trong Windows/ Ngô Diên Tập.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2002.- 503tr : ảnh, hình vẽ; 24cm.
    Phụ lục: tr. 498-502. - Thư mục: tr. 503
    Tóm tắt: Giới thiệu những thí dụ thực hành về kỹ thuật ghép nối máy tính và những ứng dụng thực tế mà ngôn ngữ được dùng là Visual và Delphi
{Lập trình; Máy tính; Tin học; Windows; } |Lập trình; Máy tính; Tin học; Windows; |
DDC: 005.437 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1314518. NGÔ DIÊN TẬP
    Lập trình ghép nối máy tính trong Windows/ Ngô Diên Tập.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2001.- 503tr; 24cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu về kỹ thuật ghép nối máy tính và những ứng dụng thực tế, ngôn ngữ được dùng là Visual Basic và Delphi
{Chương trình máy tính; Lập trình; Tin học; } |Chương trình máy tính; Lập trình; Tin học; |
DDC: 005.437 /Price: 58000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1561715. NGUYỄN MẠNH GIANG
    Kỹ thuật ghép nối máy vi tính/ Pts.Nguyễn Mạnh Giang.- H.: Giáo dục, 1997.- 244tr; 27cm.
    Tóm tắt: Phương pháp ghép nối thiết bị tin học
{Công nghệ; Máy tính; Ngoại vi; Thiết bị; Tin học; } |Công nghệ; Máy tính; Ngoại vi; Thiết bị; Tin học; | [Vai trò: Nguyễn Mạnh Giang; ]
/Price: 1700c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1154696. PHẠM ĐỨC LONG
    Giáo trình ghép nối thiết bị ngoại vi/ Phạm Đức Long.- Thái Nguyên: Đại học Thái Nguyên, 2008.- 154tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục: tr. 153
    Tóm tắt: Giới thiệu thiết bị ngoại vi của máy tính, các phương pháp trao đổi, biến đổi dữ liệu. Cấu trúc chung của một Modul ghép nối. Thiết kế ghép nối máy tính qua các giao diện và ghép nối máy tính - máy tính, máy tính - hệ vi xử lí
(Ghép nối; Máy tính; Thiết bị ngoại vi; )
DDC: 004.7 /Price: 33000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1160789. NGUYỄN MẠNH GIANG
    Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển. T.1: Cấu trúc và lập trình VĐK 8051/8052/ Nguyễn Mạnh Giang.- H.: Giáo dục, 2007.- 255tr.; 27cm.
    Phụ lục: tr. 225-252. - Thư mục: tr. 253
    Tóm tắt: Trình bày cấu trúc và hoạt động của vi điều khiển 8051/8052, lập trình hợp ngữ cho vi điều khiển họ MCS-51 với PINNACLE, nhóm lệnh điều khiển chương trình, bộ nhớ trong, nhớ dữ liệu RAM bên trong, các cổng song song, cổng nối tiếp, bộ định thời/đếm, điều khiển ngắt và cách lập trình (soạn thảo, dịch, kết nối, chạy thử trên chương trình pinnacle), cách nạp chương trình đồng thời mô tả cấu trúc và hoạt động của các bộ phận, các nhóm lệnh với các ví dụ điển hình
(Cấu trúc; Lập trình; Tin học; Vi điều khiển; )
DDC: 005.1 /Price: 36000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1197302. NGUYỄN MẠNH GIANG
    Kĩ thuật ghép nối máy vi tính. T.2/ Nguyễn Mạnh Giang.- H.: Giáo dục, 2006.- 329tr.: hình vẽ; 27cm.
    Thư mục: tr. 329
    Tóm tắt: Trình bày các yêu cầu ghép nối máy vi tính: ghép nối trao đổi tin trong hệ điện tử chuẩn tự động hóa CAMAC, ghép nối trao đổi tin trong hệ điều khiển tự động hóa, ghép nối máy vi tính trên mạng...
(Kĩ thuật; Mạng máy tính; ) {Ghép nối; } |Ghép nối; |
DDC: 004.6 /Price: 46500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1320443. NGÔ DIÊN TẬP
    Kỹ thuật ghép nối máy tính/ Ngô Diên Tập.- Tái bản lần thứ 1, có sửa chữa và bổ sung.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2001.- 395tr : hình vẽ; 24cm.
    Thư mục: tr. 394
    Tóm tắt: Trình bày các đặc điểm, cấu trúc của các cổng, các đường Bus và ứng dụng của kỹ thuật ghép nối máy tính
{Kĩ thuật ghép nối; Máy vi tính; Tin học; } |Kĩ thuật ghép nối; Máy vi tính; Tin học; |
/Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1211476. NGÔ DIÊN TẬP
    Kỹ thuật ghép nối máy tính/ Ngô Diên Tập.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2000.- 352tr; 24cm.
    Tóm tắt: Trình bày các đặc điểm, cấu trúc của các cổng, các đường bus và ứng dụng của kĩ thuật ghép nối máy
{Kĩ thuật ghép nối; Máy vi tính; Tin học; } |Kĩ thuật ghép nối; Máy vi tính; Tin học; |
/Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1606646. Sách giáo khoa vì sự Phát triển Bền vững: Tài liệu hướng dẫn lồng ghép nội dung.- Hà Nội, 2017.- 186 tr.; 29 cm.
|Giáo dục học; Học tập; Lồng ghép; Phát triển bền vững; Phương pháp; Sách giáo khoa; |
DDC: 371.2 /Price: 0 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1733885. NGUYỄN, MẠNH GIANG
    Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển. T.hai: Ghép nối và ứng dụng VĐK 8051/8052/ Nguyễn Mạnh Giang.- Tái bản lần thứ nhất.- Hà Nội: Giáo dục, 2009.- 279 tr.: minh họa biểu đồ, ảnh chụp; 27 cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách này thuộc bộ sách "Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển", gồm 2 tập. Nội dung tập 2 "Ghép nối và ứng dụng VĐK 8051/8052" từ chương 11 đến chương 18, trình bày các vấn đề như: Ghép nối và ứng dụng đèn LED, đèn LED ma trận, ghép nối màn hình tinh thể lỏng (LCD), ghép nối bàn phím, bộ nhớ ngoài vi điều khiển 8051/8052, ghép nối mở rộng cổng song song, cổng kết nối cho vi điều khiển và ghép nối với hệ vi điều khiển.
(Microcontrollers; Programmable controllers; Kỹ sư lập trình; Vi điều khiển; ) |Cấu trúc dữ liệu; Ghép nối; Lập trình; Vi điều khiển; |
DDC: 629.895 /Price: 39500 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1667449. NGUYỄN, MẠNH GIANG
    Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển. T.một: Cấu trúc và lập trình VĐK 8051/8052/ Nguyễn Mạnh Giang.- Hà Nội: Giáo dục, 2009.- 255 tr.: minh họa biểu đồ, hình ảnh; 27 cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách này thuộc bộ sách "Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển", gồm 2 tập. Nội dung tập 1 "Cấu trúc và lập trình VĐK 8051/8052" từ chương 1 đến chương 10, trình bày các vấn đề cơ bản của VĐK như: giới thiệu cấu trúc và hoạt động của vi điều khiển 8051/8052, lập trình hợp ngữ cho VĐK họ MCS-51 với PINNACLE, nhóm lệnh điều khiển chương trình, bộ nhớ trong, các phương pháp địa chỉ và nhóm lệnh dịch chuyển, ALU và các lệnh xử lý số học, nhóm lệnh logíc và phép chuyển đổi mã, cổng song song, nhóm lệnh xử lý bit và điều khiển số, bộ định thời/ bộ đếm (Timer/counter), cổng vào/ra nối tiếp và điều khiển ngắt.
(Microcontrollers; Vi điều khiển; ) |Cấu trúc dữ liệu; |
DDC: 629.895 /Price: 36000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1735066. TRẦN, QUANG VINH
    Nguyên lí phần cứng và kỹ thuật ghép nối máy vi tính/ Trần Quang Vinh.- Tái bản lần thứ hai.- Hà Nội: Giáo dục Việt Nam, 2009.- 385: minh hoạ; 27 cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách cung cấp cho các sinh viên trong các ngành có liên quan đến công nghệ thông tin những kiến thức về thực hành khảo sát cũng như việc kiểm tra các thiết bị phần cứng của một máy vi tính điển hình hiện nay.
(Data processing; Trung tâm Học liệu ĐHCT; ) |Kỹ thuật ghép nối; Thiết bị ngoại vi; Xử lí dữ liệu; |
DDC: 004 /Price: 55000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1735033. NGUYỄN, MẠNH GIANG
    Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển. T.hai: Ghép nối và ứng dụng VĐK 8051/8052/ Nguyễn Mạnh Giang.- Hà Nội: Giáo dục, 2008.- 279 tr.: minh họa biểu đồ, ảnh chụp; 27 cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách này thuộc bộ sách "Cấu trúc - lập trình - ghép nối và ứng dụng vi điều khiển", gồm 2 tập. Nội dung tập 2 "Ghép nối và ứng dụng VĐK 8051/8052" từ chương 11 đến chương 18, trình bày các vấn đề như: Ghép nối và ứng dụng đèn LED, đèn LED ma trận, ghép nối màn hình tinh thể lỏng (LCD), ghép nối bàn phím, bộ nhớ ngoài vi điều khiển 8051/8052, ghép nối mở rộng cổng song song, cổng kết nối cho vi điều khiển và ghép nối với hệ vi điều khiển.
(Microcontrollers; Programmable controllers; Kỹ sư lập trình; Vi điều khiển; ) |Cấu trúc dữ liệu; Ghép nối; Lập trình; Vi điều khiển; |
DDC: 629.895 /Price: 39500 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.