Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 17 tài liệu với từ khoá Hệ thống tin địa lý

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học966494. HÀ QUÝ QUỲNH
    Viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nghiên cứu, quản lý tài nguyên sinh vật ở các vườn quốc gia Việt Nam (Vườn quốc gia trên đất liền): Sách chuyên khảo/ Hà Quý Quỳnh.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017.- 331tr.: minh hoạ; 24cm.- (Bộ sách chuyên khảo Tài nguyên Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam)
    ĐTTS ghi: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
    Thư mục: tr. 313-331
    ISBN: 9786049135675
    Tóm tắt: Trình bày kiến thức cơ bản về bảo tồn đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia; viễn thám và hệ thông tin địa lí trong nghiên cứu vườn quốc gia; quy trình ứng dụng công nghệ viễn thám và Gis; cở sở dữ liệu viễn thám và Gis các vườn quốc gia
(Hệ thống thông tin địa lí; Tài nguyên sinh vật; Viễn thám; Vườn quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 333.95309597 /Price: 170000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học985895. Công nghệ thông tin địa lý và viễn thám trong nông nghiệp, tài nguyên, môi trường/ Võ Quang Minh (ch.b.), Huỳnh Thị Thu Hương, Trần Thị Hiền....- Cần Thơ: Đại học Cần Thơ, 2016.- 372tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục cuối mỗi chương
    ISBN: 9786049196423
    Tóm tắt: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu ứng dụng về viễn thám và GIS trong các lĩnh vực nông nghiệp, tài nguyên, môi trường xã hội và các ứng dụng liên kết với công nghệ thông tin, công nghệ không dây đồng thời đánh giá những thuận lợi khó khăn của công nghệ, các giải pháp nhằm khai thác hiệu quả công nghệ trong các lĩnh vực này
(Công nghệ thông tin; Môi trường; Nông nghiệp; Tài nguyên; Viễn thám; ) [Vai trò: Huỳnh Thị Thu Hương; Trần Thanh Dân; Trần Thị Hiền; Trần Thị Ngọc Trinh; Võ Quang Minh; ]
DDC: 333.70285 /Price: 130000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học859110. Công nghệ thông tin địa lý trong phát triển đô thị 4.0 tại Việt Nam/ Lương Thanh Tâm, Nguyễn Thu Huyền, Vũ Kim Hạnh....- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2022.- 199 tr.: minh hoạ; 21 cm.
    Thư mục: tr. 195-199
    ISBN: 9786046724414
    Tóm tắt: Trình bày khái niệm cơ bản về công nghệ hệ thống thông tin địa lý; công nghệ GIS và công nghệ 4.0 phát triển đô thị thông minh; công nghệ thông tin địa lý cho sự phát triển bền vững của đô thị Việt Nam
(Đô thị; ) [Việt Nam; ] {Công nghệ thông tin địa lí; } |Công nghệ thông tin địa lí; | [Vai trò: Lương Thanh Tâm; Nguyễn Thu Huyền; Nguyễn Thị Mai Yên; Trương Đức Cảnh; Vũ Kim Hạnh; ]
DDC: 307.160285 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1614039. PHẠM, THẾ HÙNG
    Xây dựng hệ thống cảnh báo ngập lụt trực tuyến vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên nền Webgis: Luận văn thạc sĩ . Chuyên ngành: Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý. Mã số: 60.44.76/ Phạm Thế Hùng; Trần Đức Trọng (hướng dẫn).- TPHCM: Đại học bách khoa, 2010.- 127 tr.; 30 cm..
    ĐTTTS ghi: Đại học Quốc gia TPHCM. Trường Đại học bách khoa
|Hệ thống cảnh báo; Luận văn; Ngập lụt; Webgis; Đồng bằng sông Cửu Long; | [Vai trò: Trần, Đức Trọng; ]
DDC: 627 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1690190. ĐÀO NGỌC CẢNH
    Giáo trình hệ thông tin địa lý GIS/ Đào Ngọc Cảnh.- 1st.- Cần Thơ: Trường Đại học Cần Thơ, 2003.- 110tr.
(Geographic Information Systems; Information Storage And Retrieval Systems-Geography; ) |GIS; Quản lý CSDL; |
DDC: 005.74 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1735465. Hội thảo khoa học công nghệ thông tin địa lý lần thư 9 (GIS'9)/ Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường Đại học Bách khoa. Trung tâm Công nghệ Thông tin Địa lý -DITAGIS.- Thành phố Hồ Chí Minh, 2003.- 319 p.; 29 cm.
    Tóm tắt: Xây dựng, và ứng dụng hệ thống thông tin địa lý ứng dụng trong các lĩnh vực tự nhiên, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật ở các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
(Geographic information system; ) |Hệ thống thông tin địa lý; |
DDC: 005.74 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1720397. ĐẶNG, VĂN ĐỨC
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm công cụ xây dựng hệ thông tin địa lý GIS/ Đặng Văn Đức.- Hà Nội: Xây dựng, 2002.- 122 tr.: Minh hoạ; 30 cm.
    Tóm tắt: Mục đích nhằm cung cấp phần mềm công cụ dễ sử dụng để xây dựng hệ thống thông tin địa lý. Phần mềm có thể dùng cho nhiều đối tượng người sử dụng không chuyên nghiệp đến chuyên nghiệp tạo ra nhiều các ứng dụng hiệu quả khác nhau. Đồng thời phần mềm đwocj xây dựng không đồi hỏi các cấu hình cao về máy tính
(Geographic information systems; Information storage and retrieval systems; Hệ thống thông tin địa lý; Thông tin lưu trữ và các hệ thống truy hồi; ) |GIS; Geography; Địa lý; |
DDC: 005.74 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1601876. NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
    Nghiên cứu cấu trúc cảnh quan phục vụ tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình với sự trợ giúp của công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý: Luận án tiến sĩ địa lý. Chuyên ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường/ Nguyễn Thị Thúy Hằng; Trương Quang Hải, Phạm Văn Cự hướng dẫn khoa học.- Hà Nội: ,, 2012.- 185tr.: ;; 30cm.- (ĐTTS ghi: Đại học quốc gia Hà Nội. Trường Đại học Khoa học tự nhiên)
(Luận án; Môi trường; Ninh Bình; )
DDC: 333.720959739 /Price: vnđ /Nguồn thư mục: [DNBI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1447586. NGUYỄN HỮU HÀ
    Ứng dụng GIS và viễn thám xây dựng bản đồ hiện trạng và nguy cơ trượt lở trên địa bàn tỉnh Bình Định: Chuyên ngành bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý/ Nguyễn Hữu Hà.- Tp. Hồ Chí Minh, 2011.- 116 tr.: bảng, minh họa; 30 cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Trường Đại học Bách Khoa
    Thư mục cuối chính văn

DDC: 526.9 /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1478700. PHẠM THANH TRÌ
    Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh "Kiến trúc truyền thống Bình Định góp phần gìn giữ bản sắc dân tộc trong kiến trúc hiện đại": Chuyên ngành bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý/ Phạm Thanh Trì.- Bình Định, 2004.- 120 tr.: minh họa; 30 cm.
    ĐTTS ghi: Hội Kiến trúc sư Bình Định

DDC: 720.959754 /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1642834. PHẠM QUANG SƠN
    Nghiên cứu sự phát triển vùng ven biển cửa sông Hồng - sông Thái Bình trên cơ sở ứng dụng thông tin viễn thám và hệ thông tin địa lý (CIS) phục vụ khai thác, sử dụng hợp lý lãnh thổ: Luận án tiến sĩ địa lý/ Phạm Quang Sơn.- H.: Nxb. Trường đại học quốc gia Hà Nội, 2004.- 155tr.; 30cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường Đại học Khoa học tự nhiên
    Tóm tắt: Tổng quan về nghiên cứu cửa sông và các nhân tố động lực chính có ảnh hưởng tới phát triển cửa sông ở ven biển đồng bằng sông Hống. Phân tích biến động không gian vùng cửa sông Hồng - sông Thái Bình trên cơ sở tích hợp thông tin viễn thám và thông tin địa lý. Định hướng khai thác, sử sụng hợp lý lãnh thổ, tài nguyên vùng ven biển cửa sông Hồng - Sông Thái Bình
|Cửa sông; Sông Hồng; Sông Thái Bình; Tài nguyên; Ven biển; Viễn thám; Địa lí; |
/Price: 340000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1643030. TRẦN VĂN ĐIỆN
    Thiết lập, sử dụng CSDL hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi trường bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh: Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước/ THS. Trần Văn Điện, THS. Trần Đình Lân, TS. Đinh Văn Huy.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2003.- 124tr.: minh họa; 30cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Tài nguyên và Môi trường. Viện Tài nguyên và Môi trường biển
    Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu về điều kiện tự nhiện, hiện trạng môi trường, các hoạt động kinh tế khu vực ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh; lồng ghép dữ liệu GIS của hai phía đối tác Việt - Bỉ và khả năng sử dụng trong qui hoạch và đánh giá môi trường chiến lược; xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu GIS phục vụ và qui hoạch môi trường bền vững vùng ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh
|Báo cáo khoa học; Cớ sở dữ liệu; Hải Phòng; Môi trường biển; Môi trường bền vững; Qui hoạch; Quảng Ninh; | [Vai trò: THS. Trần Đình Lân; TS. Đinh Văn Huy; ]
/Price: 186000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học854536. HÀ QUÝ QUỲNH
    Tài liệu hướng dẫn triển khai ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý trong nghiên cứu sinh thái/ Hà Quý Quỳnh (ch.b.), Trần Anh Tuấn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2022.- 168 tr.: ảnh, bản đồ; 24 cm.
    ĐTTS ghi: Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
    Thư mục: tr. 155-157. - Phụ lục: tr. 159-168
    ISBN: 9786043570694
    Tóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ bản ứng dụng công nghệ viễn thám trong nghiên cứu hệ sinh thái; hướng dẫn tải ảnh viễn thám; giới thiệu công nghệ xử lý ảnh viễn thám; xây dựng bản đồ trên GPS và sử dụng phần mềm ArcGIS xây dựng bản đồ
(Công nghệ viễn thám; Hệ sinh thái; Hệ thống thông tin địa lí; Ứng dụng; ) [Vai trò: Trần Anh Tuấn; ]
DDC: 577.0285 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học879820. NGUYỄN AN THỊNH
    Hệ thông tin địa lý (GIS) ứng dụng trong khoa học xã hội và nhân văn/ Ch.b.: Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Văn Hồng.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2021.- 261 tr.: minh hoạ; 24 cm.- (Tủ sách Khoa học)
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường Đại học Kinh tế
    Thư mục: tr. 259-261
    ISBN: 9786043421897
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở lý thuyết về ứng dụng hệ thông tin địa lý (GIS) trong khoa học xã hội và nhân văn, phân tích dữ liệu với phần mềm MapInfo Professional và ArcGIS Desktop và ứng dụng hệ thông tin địa lý (GIS) trong định giá đất và đánh giá khả năng tiếp cận không gian tới các dịch vụ kinh tế xã hội
(Hệ thông tin địa lí; Khoa học nhân văn; Khoa học xã hội; Ứng dụng; ) [Vai trò: Nguyễn Văn Hồng; ]
DDC: 300.285 /Price: 89000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1167751. HÀ QUANG HẢI
    Bản đồ học và hệ thống tin địa lý/ B.s.: Hà Quang Hải (ch.b.), Trần Tuấn Tú.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007.- 318tr.: bảng, hình vẽ; 21cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Trường đại học Khoa học Tự nhiên
    Thư mục: tr. 317-318
    Tóm tắt: Những kiến thức về bản đồ: mô hình hiện tượng địa lý. Biểu diễn trái đất. Phương pháp xây dựng bản đồ. Bản đồ địa hình và sử dụng bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề. Khái quát về hệ thông tin địa lý-GIS. Biểu diễn máy tính dữ liệu địa lý. Hệ thống xử lý dữ liệu, nhập và chuẩn bị dữ liệu. Phân tích dữ liệu không gian và hiển thị dữ liệu
(Bản đồ học; Thông tin; Địa lí; ) [Vai trò: Trần Tuấn Tú; ]
DDC: 526 /Price: 14000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1182523. Giáo trình kỹ thuật viễn thám và hệ thông tin địa lý/ Ch.b.: Lê Văn Nghinh, Vũ Hoàng Hoa, Hoàng Thanh Tùng...- H.: Nông nghiệp, 2006.- 249tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Thuỷ lợi
    Tóm tắt: Khái niệm chung về kĩ thuật viễn thám, xử lí thông tin viễn thám trong ngành tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Giới thiệu về hệ thông tin địa lí
(Hệ thống thông tin địa lí; Môi trường; Trắc địa; Tài nguyên; Viễn thám; ) [Vai trò: Hoàng Thanh Tùng; Lê Văn Nghinh; Phạm Xuân Hoà; Vũ Hoàng Hoa; ]
DDC: 526.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1266358. NGUYỄN TÁC AN
    Sử dụng hệ thông tin địa lý GIS trong quản lý tổng hợp vùng ven bờ/ Nguyễn Tác An, Tống Phước Hoàng Sơn.- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2004.- 174tr.: minh hoạ; 30cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Trường đại học KHTN
    Thư mục: tr. 170-174
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở khoa học, dữ liệu và thông tin trong quản lí tổng hợp vùng ven bờ. Hệ thông tin địa lý trong quản lý tổng hợp vùng ven bờ xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý....
(Bờ biển; Quản lí; Địa lí; ) {Hệ thông tin địa lí GIS; Vùng ven biển; } |Hệ thông tin địa lí GIS; Vùng ven biển; | [Vai trò: Tống Phước Hoàng Sơn; ]
DDC: 910 /Price: 21000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.