Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 6 tài liệu với từ khoá Ngành viễn thông

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1515867. Các văn bản về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông/ Bộ thông tin và truyền thông.- H.: Bưu điện, 2007.- 222tr.; 27cm.
    Tóm tắt: Cuốn sách gồm các văn bản của Bộ bưu chính viễn thông ban hành các quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông " và danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định" các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm kiểm định và chỉ định các phòng đo kiểm của các trung tâm thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm định các công trình viễn thông trước vào sau khi đưa vào sử dụng
{Pháp luật; Viễn thông; Văn bản; } |Pháp luật; Viễn thông; Văn bản; |
DDC: 343.59709 /Price: 53000 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1765276. Nghiên cứu về cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam: Báo có Nghiên cứu Chính sách - VNCI, Số 3.- Hà Nội, ơ quan Phá.- 46 tr.; 21 cm.
    Tài liệu tham khảo: tr. 46
    Tóm tắt: Giới thiệu khuôn khổ pháp lý và thể chế; cơ cấu thị trường và vấn đề sở hữu; vai trò chủ đạo của VNPT; kết quả khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông...
(Viễn thông; ) |Kinh tế viễn thông; Chính sách viễn thông; Việt Nam; |
DDC: 384.09597 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1747947. HOÀNG PHẠM
    Ngành viễn thông: Đóng góp tích cực vào sự phát triển của Bình Dương/ Hoàng Phạm.- Bình Dương: Báo Bình Dương, 2016.- 3 tr.: hình ảnh
    Tóm tắt: Trong những năm qua, ngành viễn thông đã có những bước phát triển đáng kể, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà
(Viễn thông; ) |Phát triển; Bình Dương; |
DDC: 384.0959774 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1454235. TRỊNH ANH VŨ
    Thông tin di động: Giáo trình dùng để giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Viễn thông/ Trịnh Anh Vũ.- H.: Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2006.- 256tr: hình vẽ; 24cm.
    Thư mục: tr. 256
    Tóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ sở về mạng tế bào, nguyên tắc sử dụng lại tần số và hoạt động điều khiển trong hệ thống; lý thuyết truyền sóng trong thông tin di động, kỹ thuật điều chế hiện đại...
(Kĩ thuật; Thông tin di động; Viễn thông; )
DDC: 621.3845 /Price: 32000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1288657. Tiếng Anh chuyên ngành viễn thông.- Tái bản lần 2.- H.: Bưu điện, 2003.- 300tr : hình vẽ; 27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Bưu chính, Viễn thông. - Thư mục cuối chính văn. Tên sách và chính văn bằng 2 thứ tiếng: Anh-Việt
    Tóm tắt: Gồm 15 bài học thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh thông qua các tình huống, các từ vựng kỹ thuật và thương mại ngành viễn thông
{Sách song ngữ; Sách tự học; Tiếng Anh; Viễn thông; } |Sách song ngữ; Sách tự học; Tiếng Anh; Viễn thông; |
/Price: 48300đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1208276. ĐÀO THỊ MINH
    Tiếng Anh chuyên ngành viễn thông: English for the Telecommunications/ Biên dịch: Đào Thị Minh, Nguyễn Thu Hà, Ngô Tấn Đạt...- H.: Bưu điện, 2000.- 307tr : hình vẽ, ảnh; 27cm.
    ĐTTS ghi: Tổng cục Bưu điện. - Thư mục cuối sách
    Tóm tắt: Giới thiệu 15 bài học và giải đáp về chuyên ngành viễn thông để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong công việc chuyên môn của những nhà quản lý, khai thác cung cấp dịch vụ viễn thông ở Việt Nam
{Bài học; Sách song ngữ; Tiếng Anh; Viễn thông; } |Bài học; Sách song ngữ; Tiếng Anh; Viễn thông; | [Vai trò: Nguyễn Thu Hà; Nguyễn Thu Hà; Ngô Tấn Đạt; Ngô Tấn Đạt; Trần Tuyết Anh; Trần Tuyết Anh; Trần Vũ Thưởng; Trần Vũ Thưởng; Vũ Dương Hưng; Vũ Dương Hưng; Đào Thị Minh; ]
/Price: 35700đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.