Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 7 tài liệu với từ khoá Richelieu

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1514417. LÊ VINH QUỐC
    Các nhân vật lịch sử cận đại Pháp: Tập 3: Richelieu, Mazarin, Louis XIV/ Lê Vinh Quốc chủ biên, Lê Phụng Hoàng.- H.: Giáo dục, 2001.- 162tr; 21cm.
    Tóm tắt: Sách giới thiệu tiểu sử của 3 nhân vật kiệt xuất trong lĩnh vực chính trị
{Lịch sử; Pháp; nhân vật; } |Lịch sử; Pháp; nhân vật; | [Vai trò: Lê Phụng Hoàng; ]
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1054404. RAZGONNIKOFF, JACQUELINE
    La Comédie-Française: Le théâtre de la rue de Richelieu de 1799 à nos jours/ Jacqueline Razgonnikoff ; Préf.: Muriel Mayette.- Paris: Artlys, 2013.- 239 p.: ill.; 27 cm.
    Bibliogr.: p. 227-229. - Ind.: p. 230-239
    ISBN: 9782854955187
(Hài kịch; Lịch sử; Nhà hát; ) [Pháp; ] [Vai trò: Mayette, Muriel; ]
DDC: 792.20944 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1427369. LE MASSON, HENRI
    De la gloire au Richelieu/ Henri Le Masson.- Paris: Horizons de France, 1946.- 62p. : phot., fig.; 23cm.- (Visages de la marine)
    Tóm tắt: Lịch sử và sức mạnh của Hải quân Pháp từ đầu thế kỷ XIX (1807) với chiến hạm Ville de Pari trọng tải 5.030 tấn đến chiến hạm Risơliơ trọng tải 35.000 tấn vào những năm 40 của thế kỷ XX. Có so sánh với các chiến hạm của Anh, Mỹ trong cùng thời kỳ
{Chiến hạm; Hải quân; Lịch sử; Pháp; } |Chiến hạm; Hải quân; Lịch sử; Pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1420511. BURCKHARDT, CARL J
    Richelieu, his rise to power/ Carl J. Burckhardt ; Translated and abridged by Edwin Muir, Willa Muir.- New York: Oxford Univ. Press, 1940.- 413p. : gravures; 21cm.
    Index
    Tóm tắt: Tiểu sử, sự nghiệp chính trị với từng nấc leo lên quyền lực của Hồng y giáo chủ Richelieu (1585-1642), nhà chính trị Pháp, người đã từng làm Bộ trưởng ngoại giao và thủ tướng Pháp
{Chính trị gia; Hồng y giáo chủ; Lịch sử trung đại; Pháp; Sự nghiệp; Tiểu sử; } |Chính trị gia; Hồng y giáo chủ; Lịch sử trung đại; Pháp; Sự nghiệp; Tiểu sử; | [Vai trò: Muir, Edwin; Muir, Willa; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1418712. CHARLETY, SÉBASTIEN
    Lettres du Duc de Richelieu au Marquis d'Osmond, 1816-1818/ Publiées par Sébastien Charlety.- Paris: Gallimard, 1939.- 240p.; 21cm.
    Tóm tắt: Những bức thư viết từ 18/11/1815 đến 11/1/1819 của Công tước Richelieu (1766-1822), thủ tướng Pháp thời Phục hưng vương quyền (1815-1818 và 1820-1821), gửi Hầu tước Osmond, đại sứ Pháp tại Luân Đôn (Anh) từ 1816; ; cho thấy, ngoài những điều về nhân cách và tình cảm giữa hai người, những chi tiết về chính trị nước Pháp thời Phục hưng vương quyền
{Chính trị; Lịch sử cận đại; Pháp; Thư từ; } |Chính trị; Lịch sử cận đại; Pháp; Thư từ; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1396568. BATIFFOL, LOUIS
    Richelieu et Corneille/ Louis Batiffol ; La légende de la persécution de l'auteur du Cid.- Paris: Calmann-Lévy, 1936.- 197tr; 19cm.- (Nouvelle collection historique)

/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1427323. MONTENON, JEAN DE
    La France et la presse étrangère en 1816: Mission confiée à Baudus par le Duc de Richelieu. Correspondance secrète inédite/ Jean de Montenon ; Introd. de Albert Rivaud.- Paris: Libr. Académique Perrin, 1933.- 186p. : 1 portr.; 25cm.
    Tóm tắt: Những thư từ trao đổi giữa Công tước De Richelieu và Bandus, phụ trách nhiệm vụ đặc biệt thành lập một tờ báo ở Đức nhằm tuyên truyền chính trị cho nước Pháp sau trận đại bại Waterloo (1812), phản ánh tham vọng của Đức xâm chiếm biên giới Pháp, được bộc lộ từ năm 1816
{Lịch sử cận đại; Pháp; } |Lịch sử cận đại; Pháp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.