Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 9 tài liệu với từ khoá Số phân tích

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1033522. ĐÀO THỊ PHƯƠNG DIỆP
    Giáo trình hoá học phân tích - Cơ sở phân tích định lượng hoá học/ Đào Thị Phương Diệp (ch.b.), Đỗ Văn Huê.- H.: Đại học Sư phạm, 2014.- 208tr.: minh hoạ; 24cm.
    Thư mục: tr. 207
    ISBN: 9786045406267
    Tóm tắt: Giới thiệu những khái niệm mở đầu về phân tích định lượng, cách biểu diễn và đánh giá kết quả phân tích. Nguyên tắc cơ bản về phân tích khối lượng và phân tích thể tích. Các phương pháp phân tích cụ thể: phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, chuẩn độ phức tạp, chuẩn độ kết tủa và chuẩn độ oxi hoá - khử
(Hoá phân tích; Phân tích định lượng; ) [Vai trò: Đỗ Văn Huê; ]
DDC: 543 /Price: 54000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1644821. ĐÀO, THỊ PHƯƠNG DIỆP
    Giáo trình hoá học phân tích: Cơ sở phân tích định lượng hoá học/ Đào Thị Phương Diệp, Đỗ Văn Huê.- Hà Nội: Đại học Sư phạm, 2014.- 208 tr.: minh họa; 24 cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu những khái niệm cơ bản về phân tích định lượng, cách biểu diễn kết quả và xử lý số liệu phân tích; trình bày nguyên tắc cơ bản về phân tích định lượng và nguyên tắc của phân tích thể tích và các phương pháp cụ thể như: chuẩn độ axít - bazơ, tạo phức, kết tủa và chuẩn độ ô xi hoá - khử
(Chemistry, analytic; ) |Hóa học phân tích; Hóa học phân tích; | [Vai trò: Đỗ, Văn Huê; ]
DDC: 543 /Price: 54000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1640675. Profile of key sex-disaggregated indicatorsFrom the 2009 Viet Nam population and housing census = Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính : Từ số liệu của tổng điều tra dân số ở Việt Nam 2009/ UNFPA Vietnam.- Ha Noi: UNFPA Vietnam, 2011.- 63 p.: ill. color; 20 cm.
    Tóm tắt: This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain. It is thus an attempt to supplement existing information and evidence on gender equality in Viet Nam and is intended to demonstrate the importance of a systematic sex disaggregation in data analysis for evidence-based and effective policy development and planning. This booklet represents the seventh in a series of booklets published by UNFPA in recent years. It is based solely on the Population and Housing Census data, particularly the 15% sample of 2009 and the 3% sample data of 1999, and draws from the Major Findings1 and a series of census monographs developed by the GSO and UNFPA.
(Nam và nữ; Tỷ lệ giới tính; ) |Bình đẳng giới; Sex ratio; Men and women; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 305.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1640633. Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tínhTừ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở việt Nam năm 2009 = Profile of key sex-disaggregated indicators : From the 2009 Viet Nam population and housing census/ UNFPA Vietnam.- Hà Nội: UNFPA Vietnam, 2011.- 63 tr.: minh họa màu; 20 cm.
    Tóm tắt: This profile of key sex-disaggregated indicators from the 2009 Viet Nam Population and Housing Census is an initial effort to extract fundamental information on gender differences based on census indicators, and thereby to identify areas (both sectoral and geographic) where gender gaps still remain. It is thus an attempt to supplement existing information and evidence on gender equality in Viet Nam and is intended to demonstrate the importance of a systematic sex disaggregation in data analysis for evidence-based and effective policy development and planning. This booklet represents the seventh in a series of booklets published by UNFPA in recent years. It is based solely on the Population and Housing Census data, particularly the 15% sample of 2009 and the 3% sample data of 1999, and draws from the Major Findings1 and a series of census monographs developed by the GSO and UNFPA.
(Tỷ lệ giới tính; Nam và nữ; ) |Bình đẳng giới; Giới tính; Sex ratio; Men and women; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 305.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1651000. LÝ THỊ KIM DUYÊN
    Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường trên cơ sở phân tích và đánh giá hoạt động marketing tại Công ti Artex Saigon: Luận văn tốt nghiệp Đại học kinh tế Khóa 20/ Lý Thị Kim Duyên.- Cần Thơ: Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế, 1998
|Lớp Ngoại thương K20; Tiếp thị; |
/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1670544. Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính: Từ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009/ Quỹ dân số Liên hợp quốc.- H.: UNFPA, 2011.- 63tr.; 20cm.
    Tóm tắt: Bổ sung các thông tin và bằng chứng hiện có về bình đẳng giới ở Việt Nam. Minh họa tầm quan trọng của việc phân tách theo giới tính trong phân tích số liệu phục vụ cho xây dựng và hoạch định các chính sách có hiệu quả
|Bình đẳng giới; Giới tính; Việt Nam; | [Vai trò: Quỹ dân số Liên hợp quốc; ]
/Price: 6000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học846078. Phát triển kinh tế số ở Việt Nam: Một số phân tích chính yếu: Sách chuyên khảo/ B.s.: Nguyễn Tiến Dũng, Trần Hùng Sơn (ch.b.), Nguyễn Thị Cành....- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2022.- 485 tr.: minh hoạ; 24 cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường Đại học Kinh tế - Luật. Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Tài chính
    Thư mục: tr. 482-485
    ISBN: 9786047385195
    Tóm tắt: Trình bày khái quát về kinh tế số và tăng trưởng kinh tế; thương mại điện tử và tốc độ tăng trưởng kinh tế ở địa phương; kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ thông tin - truyền thông và phát triển tài chính; tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến phát triển và đào tạo nguồn nhân lực; đổi mới sáng tạo trong bối cảnh nền kinh tế số; điều chỉnh pháp luật trong nền kinh tế số ở Việt Nam
(Phát triển; ) [Việt Nam; ] {Kinh tế số; } |Kinh tế số; | [Vai trò: Nguyễn Chí Hải; Nguyễn Thị Cành; Nguyễn Tiến Dũng; Trần Hùng Sơn; Đoàn Thị Phương Diệp; ]
DDC: 330.9597 /Price: 236000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học865979. ĐÀO THỊ PHƯƠNG DIỆP
    Giáo trình Hoá học phân tích - Cơ sở phân tích định lượng Hoá học/ Đào Thị Phương Diệp (ch.b.), Đỗ Văn Huê.- In lần thứ 3, có sửa đổi, bổ sung.- H.: Đại học Sư phạm, 2021.- 208tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
    Thư mục: tr. 207
    ISBN: 9786045480236
    Tóm tắt: Trình bày những cơ sở lí thuyết của phân tích định lượng hoá học; cách biểu diễn và đánh giá kết quả phân tích định lượng; nguyên tắc cơ bản về phân tích khối lượng và phân tích thể tích, phương pháp chuẩn độ axit và bazơ, chuẩn độ tạo phức, chuẩn độ kết tủa và chuẩn độ oxi hoá - khử
(Hoá phân tích; Phân tích định lượng; ) [Vai trò: Đỗ Văn Huê; ]
DDC: 543.10711 /Price: 65000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086500. Tóm tắt một số chỉ số phân tích theo giới tính từ số liệu của tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009.- H.: S.n, 2011.- 63tr.: minh hoạ; 20cm.
    Thư mục: tr. 39
    Tóm tắt: Đưa ra các thông tin cơ bản về sự khác biệt giới tính dựa trên các chỉ số thu được từ số liệu tổng điều tra dân số năm 2009, từ đó xác định khoảng cách về giới ở các lĩnh vực và vùng địa lý, vấn đề bình đẳng giới, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ biết đọc biết viết, dân số khuyết tật... nhằm hoạch định các chính sách một cách có hiệu quả
(Dân số; Giới tính; Nhà ở; Tổng điều tra; ) [Việt Nam; ]
DDC: 304.609597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.