Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 9 tài liệu với từ khoá Tiếng hoa giao tiếp

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1512891. YẾN BÌNH
    Tiếng Hoa giao tiếp trang phục & ẩm thực/ Yến Bình.- H.: Thanh niên, 2005.- 430tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Nội dung bao gồm: trang phục, món ăn, giao tiếp hàng ngày, hoạt động trong xã hội, đề tài nói chuyện hàng ngày, giao thông, hoạt động hàng ngày, biểu đạt tình cảm giao tiếp thông thường

/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1640801. TRẦN MINH DŨNG
    360 câu đàm thoại tiếng Hoa giao tiếp xã hội/ Trần Minh Dũng, Bảo Anh.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2003.- 178tr; 21cm.
    Tóm tắt: Các tình huống giao tiếp thường ngày trong xã hội như cách sinh hoạt tại gia đình, giao tiếp tại bệnh viện, bưu diện, tìm hiểu các môn thể thao...
|Giao tiếp; Giao tiếp xã hội; Ngôn ngữ; Tiếng Hoa; Tiếng Trung Quốc; | [Vai trò: Bảo Anh; ]
DDC: 495.17 /Price: 20000d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1762625. TRẦN THỊ THANH LIÊM
    Tiếng Hoa giao tiếp/ Trần Thị Thanh Liêm.- Hà Nội: Văn hóa thông tin, 2007.- 286 tr.; 19 cm.
    Tóm tắt: Tiếng Hoa giao tiếp chia làm 5 phần: ngữ âm, hội thoại, ngữ pháp, bộ đề thi, đáp án đề thi và phụ lục với gần 600 từ, gồm chữ Hán, phiên âm, từ loại, âm Hán Việt và nghĩa tiếng Việt. Có một số từ mới còn được chú giải cách dùng và ý nghĩa của từ phù hợp với ngữ cảnh của bài học.
(Ngôn ngữ; ) |Tiếng Hoa; |
DDC: 495.17 /Price: 32000VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1581565. TIỂU YẾN
    Tiếng Hoa giao tiếp khách sạn: Tiếng Hoa hoạt động xã hội/ Tiểu Yến, Thu Hà.- Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên, 2005.- 403 tr.; 21 cm..
    Tóm tắt: Giới thiệu Tiếng Hoa giao tiếp trong hoạt động khách sạn.
{Ngôn ngữ; Tiếng Hoa; } |Ngôn ngữ; Tiếng Hoa; | [Vai trò: Thu Hà; ]
DDC: 491.1 /Price: 57000 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1650210. TIỂU YẾN
    Tiếng hoa giao tiếp khách sạn/ Tiểu Yến, Thu Hà.- H.: Thanh niên, 2005.- 403tr.; 21cm.
|Ngôn ngữ; Tiếng Hoa; | [Vai trò: Thu Hà; ]
/Price: 57.000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1756359. YẾN BÌNH
    Tiếng Hoa giao tiếp trang phục và ẩm thực/ Yến Bình.- Hà Nội: Thanh niên, 2005.- 430 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Những câu đàm thoại tiếng Hoa hàng ngày trong các lĩnh vực giao tiếp, hoạt động xã hội, biểu đạt tình cảm...
|Giao tiếp; Tiếng Hoa; |
DDC: 495.17 /Price: 54000VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1119975. THANH HÀ
    Học tiếng Hoa giao tiếp cấp tốc trước khi đàm phán/ Thanh Hà.- H.: Bách khoa Hà Nội, 2010.- 127tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ bản về đàm thoại thương mại và bồi dưỡng năng lực diễn đạt khẩu ngữ trong giao dịch, mua bán bằng tiếng Hoa
(Giao tiếp; Thương mại; Tiếng Trung Quốc; )
DDC: 495.1 /Price: 20000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1128237. THANH HÀ
    Học tiếng Hoa giao tiếp: Cấp tốc trước khi đàm phán/ Thanh Hà.- H.: Nxb. Hà Nội, 2009.- 128tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu những kiến thức cơ bản về mẫu câu, từ vựng trong các mẩu hội thoại liên quan đến kinh doanh thương mại, mua bản, trao đổi...
(Giao tiếp; Ngôn ngữ; Tiếng Trung Quốc; )
DDC: 495.1 /Price: 20000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1185570. MẠNH LINH
    Tự học tiếng Hoa giao tiếp (đàm thoại tiếng Hoa cấp tốc)/ Mạnh Linh b.s..- H.: Từ điển Bách khoa, 2006.- 144tr.; 18cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu các mẫu đàm thoại tiêu chuẩn thường gặp về giao tiếp hàng ngày, hỏi đường, giao dịch buôn bán...
(Tiếng Trung Quốc; Đàm thoại; )
DDC: 495.1 /Price: 12000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.