1592349. Khảo sát nguồn lợi thuỷ sản biển Nam hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào. Q.6.- TP. Hồ Chí Minh: Nxb.TP. Hồ Chí Minh, 1976.- 220tr; 27cm. {Nông nghiệp; Thuỷ sản; } |Nông nghiệp; Thuỷ sản; | /Nguồn thư mục: [TQNG]. |
1507198. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo Tokyo, 1975.- 6 tập; 27cm.. {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1592348. Khảo sát nguồn lợi thuỷ sản biển Nam hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào. Q.1, Q.2.- TP. Hồ Chí Minh: Nxb. TP. Hồ Chí Minh, 1975.- 213tr; 27cm. {Thuỷ sản; săn bắt; } |Thuỷ sản; săn bắt; | /Nguồn thư mục: [TQNG]. |
1507161. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.3.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo Tokyo, 1975.- 263tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp Viễn duyên miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1590382. Khảo sát nguồn lợi thuỷ sản biển Nam hải và Vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào. Q.3.- TP. Hồ Chí Minh: Nxb. TP. Hồ Chí Minh, 1975.- 263tr; 27cm. {Săn bắt; Thuỷ sản; } |Săn bắt; Thuỷ sản; | /Nguồn thư mục: [TQNG]. |
1507207. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.5.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo - Tokyo, 1975.- 52tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp viễn duyên miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1509645. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.4.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo Tokyo, 1972.- 303 tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp viễn duyên miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1570794. Khảo sát nguồn lợi thuỷ sản biển Nam hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào. Q.4.- TP. Hồ Chí Minh: Nxb. TP. Hồ Chí Minh, 1972.- 303tr; 27cm. Tóm tắt: Giới thiệu kết quả khảo sát nguồn lợi tôm cá nổi cá đáy và gần đáy của khu vực miền nam nước ta {Săn bắt; Thuỷ sản; } |Săn bắt; Thuỷ sản; | /Nguồn thư mục: [TQNG]. |
1509646. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.6.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo Tokyo, 1972.- 220 tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp viễn duyên miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1509649. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.1.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo Tokyo, 1970.- 182tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp viễn dương miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |
1509651. Khảo sát nguồn lợi thủy sản biển Nam Hải và vịnh Thái Lan bằng lưới giả cào: Phúc trình kỹ thuật. Q.2.- Tp. Hồ Chí Minh: Công ty Kyokuyo - Tokyo, 1970.- 213tr.; 27cm.. Chương trình phát triển ngư nghiệp viễn duyên miền Nam Việt Nam Tóm tắt: Đề cập đến chương trình khảo cứu nguồn lợi cá biển nhằm phục vụ nghề cá viễn duyên giữa FAO với Nam Việt Nam. Qua đó tìm hiểu nguồn lợi vùng biển miền Nam nước ta, đánh giá nguồn tài nguyên tổng quát về thủy sản. Đặc biệt, là nguồn lợi tôm, cá nổi, cá đáy và cá gần đáy. Nội dung gồm 6 tập trình bày kết quả khảo cứu tổng hợp từ tháng 12/1968 đến 11/1971 của hai tàu Kyoshin Maru 52 và Hữu Nghị ... Ngoài ra, còn nêu lên tình hình ước tính trữ lượng cá ở nhiều vùng biển đã khảo cứu... {Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; } |Biển; Khảo sát; Nam Hải; Nguồn lợi thủy sản; Thái Lan; | /Nguồn thư mục: [TBDI]. |