Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 98 tài liệu với từ khoá quản lý sản xuất

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1039212. NGUYỄN VĂN CHIÊN
    Quản lý chất lượng sản xuất ở Việt Nam: Cẩm nang của lãnh đạo doanh nghiệp và các nhà quản lý sản xuất/ Nguyễn Văn Chiên.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2014.- 160tr.: bảng; 24cm.
    Thư mục: tr. 153
    ISBN: 9786046703228
    Tóm tắt: Trình bày hiện trạng và những thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam trước yêu cầu quản lý chất lượng. Từng bước giải quyết vấn đề chất lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng. Tổ chức sản xuất tinh gọn và việc giảm chi phí sản xuất
(Quản lí chất lượng; Sản xuất; ) [Việt Nam; ]
DDC: 658.5009597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368214. Quản lý sản xuất xã hội dưới chế độ xã hội chủ nghĩa.- H.: Sự thật, 1978.- 240tr; 19cm.
    Tóm tắt: Những cơ sở phương pháp luận, nguyên tắc, phương pháp hệ thống quá trình và những chức năng quản lý sản xuất. Tổ chức cơ cấu, trình độ nghiệp vụ, hiệu suất lao động, sự kiểm tra trong bộ máy quản lý
{Quản lý sản suất; bộ máy quản lý; xã hội chủ nghĩa; } |Quản lý sản suất; bộ máy quản lý; xã hội chủ nghĩa; |
DDC: 320.53 /Price: 1,55đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369653. NIKITIN, D.P.
    Người lao động tham gia quản lý sản xuất/ D.P. Nikitin; Lê Xuân Hàm dịch; Lê Huy Phan hiệu đính.- H.: Lao động, 1980.- 86tr; 19cm.
    Tóm tắt: Một số quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin về quản lý sản xuất; vai trò quan trọng, sự cần thiết, phương hướng cơ bản và quyền hạn tham gia quản lý sản xuất của người lao động, vai trò lãnh đạo của Đảng, các hình thức và biện pháp của công đoàn và các tổ chức xã hội khác nhằm thu hút người lao động tham gia quản lý sản xuất
{Quản lí sản xuất; nguồn lao động; } |Quản lí sản xuất; nguồn lao động; | [Vai trò: Lê Xuân Hàm; ]
DDC: 331.11 /Price: 0,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369387. GRISENCÔ, N.N.
    Sự phát triển của những hình thức quần chúng tham gia quản lý sản xuất ở Liên Xô/ N.N. Grisencô ; Dịch: Nguyễn Văn Mễ.- H.: Lao động, 1980.- 114tr; 19cm.
    Dịch từ nguyên bản tiếng Nga
    Tóm tắt: Phân tích một số khía cạnh của vấn đề phát triển một cách đồng bộ các hình thức quần chúng tham gia quản lý sản xuất; những kiến nghị về người lao động tham gia quản lý lãnh đạo kinh tế; những điều kiện phát sinh, những hình thức và mối quan hệ biện chứng giữa tính tích cực của quần chúng trong sản xuất với những yếu tố quyết định trình độ phát triển của đất nước về kinh tế, văn hoá
{Kinh tế; Liên Xô; quản lý sản xuất; quần chúng; } |Kinh tế; Liên Xô; quản lý sản xuất; quần chúng; | [Vai trò: Nguyễn Văn Mễ; ]
/Price: 0,65đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368573. AUNAPU, F.F.
    Các phương pháp lựa chọn và đào tạo cán bộ quản lý sản xuất/ F.F. Aunapu ; Nguyễn Xuân Thu dịch.- In lần 2 có sửa chữa.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1978.- 108tr; 19cm.- (Tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý sản xuất)
    Tóm tắt: Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu và lựa chọn cán bộ quản lý xí nghiệp. Phẩm chất cá nhân và phẩm chất công tác đối với cán bộ quản lý sản xuất. Lựa chọn và giáo dục cán bộ
{cán bộ quản lý; quản lý sản xuất; xí nghiệp; đào tạo; } |cán bộ quản lý; quản lý sản xuất; xí nghiệp; đào tạo; | [Vai trò: Nguyễn Xuân Thu; ]
/Price: 0,35d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1504786. SÊPEN, V.M.
    Tâm lý học trong quản lý sản xuất: Dùng cho cán bộ quản lý cấp cơ sở/ V.M. Sêpen; Dịch: Nguyễn Tiến Lộc....- H.: Lao động, 1985.- 231tr.; 19cm.
    Nguyên bản tiếng Nga
    Tóm tắt: Những kiến thức cơ bản về tâm lí học quản lí: cơ sở của tâm lí học cá nhân, tâm lí học tập thể, tâm lí học kích thích lao động, tâm lí học về uy tín lãnh đạo
{Cán bộ cơ sở; Quản lí; Sản xuất; Tâm lí học; } |Cán bộ cơ sở; Quản lí; Sản xuất; Tâm lí học; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Đức; Nguyễn Tiến Lộc; Phan Ngọc Quỳnh; Sêpen, V.M.; ]
/Price: 11,00đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1502794. CUDƠNÉTXỐP, V. M.
    Vai trò của tập thể trong quản lý sản xuất/ V. M. Cudơnétxốp.- H.: Thông tin lý luận, 1985.- 90tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Những phương hướng cơ bản về hoàn thiện cơ chế kinh tế ở Liên Xô, vai trò của các tập thể sản xuất trong việc tiếp thu những phương pháp kinh doanh mới, trong việc phát triển những nguyên tắc dân chủ trong quản lý ở Liên Xô
{Kinh tế; Liên Xô; quản lý; } |Kinh tế; Liên Xô; quản lý; | [Vai trò: Cudơnétxốp, V. M.; ]
/Price: 3.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1504201. RADTSENKO, IA.V.
    Người lãnh đạo trong hệ thống quản lý sản xuất/ Ia.V.Radtsenko ; Lê Trọng Hiển, Lê Hữu Cát Điền dịch.- H.: Khoa học kỹ thuật, 1984.- 81tr.; 19cm..
    Tóm tắt: Phân tích các phương pháp lãnh đạo, khả năng thực thi và sự thay đổi tổ chức cho các nhà quản lý biết áp dụng khoa học và nghệ thuật quản lý nhằm đem lại lợi ích cho chính trị, tổ chức và nhân viên
{lãnh đạo; quản lý sản xuất; tổ chức quản lý; } |lãnh đạo; quản lý sản xuất; tổ chức quản lý; | [Vai trò: Lê Hữu Cát Điền; Lê Trọng Hiển; Radtsenko, Ia.V.; ]
/Price: 5,00d /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1361770. LÊ VĂN THƯỢC
    Tổ chức quản lý sản xuất xây dựng/ Lê Văn Thược.- H.: Xây dựng, 1986.- 302tr; 19cm.
    Tóm tắt: Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức quản lý sản xuất xây dựng khoa học quản lý sản xuất xây dựng, các phương pháp khoa học áp dụng trong quản lý sản xuất xây dựng
{Xây dựng; kinh tế xây dựng; quản lý; quản lý sản xuất; } |Xây dựng; kinh tế xây dựng; quản lý; quản lý sản xuất; |
/Price: 12,5đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1505835. ĐÀO THIÊM
    Sổ tay công nhân trong lao động và quản lý sản xuất/ Đào Thiêm.- H.: Công nhân kỹ thuật, 1981.- 263tr; 18cm.
    Tóm tắt: Quyền và nghĩa vụ làm chủ tập thể của công nhân trong xí nghiệp và tổ sản xuất. Công việc, cách làm và biện pháp mà công nhân cần nắm vững để tự tổ chức hợp lý quá trình lao động và tham gia quản lý sản xuất
{Sổ tay; công nhân; lao động; quản lí sản xuất; } |Sổ tay; công nhân; lao động; quản lí sản xuất; |
/Price: 4,2đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1255489. ĐỖ VĂN PHỨC
    Cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp/ Đỗ Văn Phức.- H.: Khoa học và Kỹ thuật, 2004.- 202tr.: hình vẽ, ảnh; 21cm.
    Thư mục: tr. 201
    Tóm tắt: Nội dung và tính chất của quản lí sản xuất công nghiệp trong kinh tế thị trường. Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp Việt Nam
(Cán bộ lãnh đạo; Công nghiệp; Quản lí; Sản xuất; ) [Việt Nam; ]
DDC: 658.009597 /Price: 22500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1370923. KÔZLÔVA, Ô.V.
    Những cơ sở khoa học của quản lý sản xuất/ Ô.V. Kôzlôva, I.N. Kuznetxốp ; Nguyễn Tiến Lộc dịch.- H.: Khoa học xã hội, 1976.- 490tr; 19cm.- (Sách tham khảo nước ngoài)
    Tóm tắt: Thực chất và cơ sở phưng pháp luận của quản lý: đối tượng, quy luật, sự phát triển khoa học quản lý ở Liên xô và nước ngoài. Thông tin và vai trò của nó trong quá trình quản lý, phương pháp quản lý sản xuất XHCN; công nghệ và kỹ thuật quản lý
{Quản lý; phương pháp; sản xuất; vai trò; đối tượng; } |Quản lý; phương pháp; sản xuất; vai trò; đối tượng; | [Vai trò: Kuznetxốp, I.N.; Nguyễn Tiến Lộc; ]
/Price: 1,9đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566583. AU-NA-PU(F.F)
    Phương pháp khoa học để ra quyết định trong quản lý sản xuất/ F.F.Au-Na-Pu; Mai Văn dịch.- In lần thứ 2.- H.: Lao động, 1983.- 161tr; 19cm.
{Quản lý; cán bộ; kinh tế; sản xuất; tổ chức; } |Quản lý; cán bộ; kinh tế; sản xuất; tổ chức; | [Vai trò: Au-Na-Pu(F.F); ]
/Price: 4100c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1502041. ĐÀO THIÊM
    Tổ chức và quản lý sản xuất xí nghiệp công nghiệp quốc doanh: Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp/ Đào Thiêm.- In lần 2.- H.: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1983.- 315tr; 19cm.
    Tóm tắt: Quản lý sản xuất xí nghiệp quốc doanh; Phương hướng công tác kế hoạch hóa trong xí nghiệp; Hình thức trả lương sản phẩm; Giá thành sản phẩm và biện pháp hạ giá; Phân tích hoạt động sản xuất trong xí nghiệp
{Quản lý sản xuất; giáo trình; xí nghiệp quốc doanh; } |Quản lý sản xuất; giáo trình; xí nghiệp quốc doanh; | [Vai trò: Đào Thiêm; ]
/Price: 10đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1018488. LÊ THỊ THUỶ
    Quản lý sản xuất rau an toàn trái vụ/ Lê Thị Thuỷ, Phạm Mỹ Linh, Lê Thị Liễu.- H.: Chính trị Quốc gia, 2015.- 199tr.; 21cm.- (Tủ sách Xã - Phường - Thị trấn)
    Đầu bìa sách ghi: Hội đồng chỉ đạo xuất bản sách xã, phường, thị trấn
    ISBN: 9786045721797
    Tóm tắt: Giới thiệu những nguyên tắc chung trong sản xuất rau an toàn và kỹ thuật sản xuất rau an toàn trái vụ
(Quản lí; Rau sạch; Sản xuất; ) {Rau trái vụ; } |Rau trái vụ; | [Vai trò: Lê Thị Liễu; Phạm Mỹ Linh; ]
DDC: 635.04 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1176239. Văn bản pháp luật về quản lý sản xuất, kinh doanh thuốc lá.- H.: Chính trị Quốc gia, 2007.- 158tr.: bảng; 19cm.
    Tóm tắt: Các văn bản pháp luật quy định về chính sách phòng chống tác hại của thuốc lá , quy hoạch quản lí sản xuất kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(Kinh doanh; Quản lí; Sản xuất; Thuốc lá; Tác hại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 344.59705 /Price: 19000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1366885. AUNAPU, F.F.
    Phương pháp khoa học đề ra quyết đnh trong quản lý sản xuất/ F.F. Aunapu; Dịch: Mai Văn.- H.: Lao động, 1977.- 165tr.: hình vẽ; 19cm.
    Tóm tắt: Những quyết định trong quản lý và khoa học quản lý. Quá trình đề ra quyết định và chọn quyết định trong quản lý sản xuất. Một số phương pháp khoa học đề ra quyết định trong quản lý các xí nghiệp công nghiệp. Những đề nghị thực tế để đề ra quyết định
{Phương pháp khoa học; lí thuyết; quản lí sản xuất; } |Phương pháp khoa học; lí thuyết; quản lí sản xuất; | [Vai trò: Mai Văn; ]
/Price: 0,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1393160. AUNAPU, F.F.
    Các phương pháp lựa chọn và đào tạo cán bộ quản lý sản xuất/ F.F. Aunapu ; người dịch: Nguyễn Xuân Thu.- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1974.- 120tr; 19cm.- (Tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý)
    Tóm tắt: Một số kinh nghiệm của Liên xô, của các nước phương Tây trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, mà khâu cơ bản nhất là vấn đề lụa chọn và đào tạo cán bộ quản lý sản xuất
{cán bộ quản lý; liên xô; lựa chọn; qủan lý sản xuất; đào tạo; } |cán bộ quản lý; liên xô; lựa chọn; qủan lý sản xuất; đào tạo; | [Vai trò: Nguyễn Xuân Thu; ]
/Price: 0,4d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1393305. RÁTSENCÔ, IA.V
    Người lãnh đạo trong hệ thống quản lý sản xuất/ Ia.V Rátsencô.- H.: Việt Nam thông tấn xã, 1974.- 39tr; 27cm.- (Tài liệu tham khảo)
    Tóm tắt: Phân tích vai trò người lãnh đạo trong việc cải tiến quản lý, tư cách cần có của người lãnh đạo: phương pháp quản lý, quyền hạn tổ chức, lao động, tác phong công tác, tiêu chuẩn đánh giá hoạt động, đào tạo đề bạt khuyến khích cán bộ lãnh đạo
{Cán bộ lãnh đạo; phương pháp quản lý; quản lý kinh tế; tiêu chuẩn; đào tạo; đề bạt; } |Cán bộ lãnh đạo; phương pháp quản lý; quản lý kinh tế; tiêu chuẩn; đào tạo; đề bạt; |
/Price: đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1725023. Một số quy định mới về quản lý sản xuất - Kinh doanh và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.- Hà Nội: Chính trị Quốc gia, 2005.- 107 p.; 19 cm.
    Tóm tắt: Sách góp phần cung cấp thông tin pháp luật mới nhất về lĩnh vực quản lý, sản xuất - kinh doanh và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho bạn đọc.
(Hazardous materials; Safety education; ) |An toàn lao động; Kinh doanh; Sản xuất; Văn bản pháp quy; Vật liệu nổ; |
DDC: 353.993 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.