Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 7 tài liệu với từ khoá 1909-2009

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1126614. TỪ SƠN
    Tìm hiểu Hoài Thanh: Cuốn sách này được xuất bản nhân kỷ niệm 100 năm sinh nhà văn Hoài Thanh (1909-2009)/ Từ Sơn.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2009.- 211tr.; 19cm.
    Tên thật tác giả: Nguyễn Đức Dũng
    Tóm tắt: Nghiên cứu, tìm hiểu sự nghiệp văn chương Hoài Thanh, về quan điểm nghệ thuật, sáng tạo trong thơ và tình yêu của ông đối với giá trị tinh thần của dân tộc, về lẽ sống và khát vọng cao đẹp của ông trong hành trình vươn tới Chân - Thiện - Mỹ
Hoài Thanh; (Nghiên cứu văn học; Thơ; Tác giả; Văn chương; )
DDC: 895.922134 /Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1587212. LÊ HỒNG KHÁNH
    100 năm phát hiện và nghiên cứu văn hóa Sa Huỳnh (1909-2009): Thắng cảnh Sa Huỳnh/ Lê Hồng Khánh.- Quảng Ngãi: Thư viện tổng hợp tỉnh Quảng Ngãi xuất bản, 2009.- Tr.88; 28cm.
{1909-2009; Quảng Ngãi; Văn hóa; Văn hóa Sa Huỳnh; dchi; } |1909-2009; Quảng Ngãi; Văn hóa; Văn hóa Sa Huỳnh; dchi; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1457830. TỪ SƠN
    Tìm hiểu Hoài Thanh: Xuất bản nhân kỷ niệm 100 năm sinh nhà văn Hoài Thanh (1909-2009)/ Từ Sơn.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2009.- 211tr; 19cm.
    Tên thật tác giả: Nguyễn Đức Dũng
    Tóm tắt: Nghiên cứu, tìm hiểu sự nghiệp văn chương Hoài Thanh, về quan điểm nghệ thuật, sáng tạo trong thơ và tình yêu của ông đối với giá trị tinh thần của dân tộc, về lẽ sống và khát vọng cao đẹp của ông trong hành trình vươn tới Chân - Thiện - Mỹ
Hoài Thanh; (Nghiên cứu văn học; Thơ; Tác giả; Văn chương; )
DDC: 895.922134 /Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1126345. HOÀI THANH
    Hoài Thanh trên báo Tràng An (Huế 1935-1936): Cuốn Sách này được xuất bản nhân kỷ niệm 100 năm sinh nhà văn Hoài Thanh (1909-2009)/ Từ Sơn s.t., khảo luận.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2009.- 352tr.: ảnh; 24cm.
    Tóm tắt: Gồm những bài viết, bài văn viết trên báo Tràng An của tác giả những năm 1935, 1936
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Từ Sơn; ]
DDC: 895.922832 /Price: 90000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1129515. Điện Biên - 100 năm xây dựng và phát triển (1909-2009)/ B.s.: Trương Xuân Cừ, Nguyễn Văn Chương, Lầu Thị Mại...- H.: Chính trị Quốc gia, 2009.- 423tr.: minh hoạ; 24cm.
    ĐTTS ghi: Tỉnh uỷ - Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên
    Tóm tắt: Giới thiệu lịch sử miền đất và con người Điện Biên. Những thành tựu 100 năm xây dựng và phát triển của Điện Biên về chính trị, kinh tế, đối ngoại, văn hoá - xã hội, an ninh quốc phòng, du lịch
(Chính trị; Kinh tế; Lịch sử; Thành tựu; Văn hoá; ) [Điện Biên; ] [Vai trò: Hoàng Văn Thành; Lầu Thị Mại; Nguyễn Văn Chương; Nguyễn Văn Đường; Trương Xuân Cừ; ]
DDC: 915.97177 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1136565. 中国国家图书馆馆史: 1909-2009/ 主编: 李致忠.- 北京: 国家图书馆, 2009.- 5, 20, 522 页: 照片, 图; 26 cm.
    附录: 页467-503. - 书目: 页504-513
    ISBN: 9787501340705
    Tóm tắt: Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển Thư viện Quốc gia Trung Quốc trong 100 năm qua: hoàn cảnh và bối cảnh lịch sử; vươn lên trong điều kiện khó khăn; củng cố và phát triển ổn định; tốc độ phát triển...
(Lịch sử; Thư viện Quốc gia; ) [Trung Quốc; ] [Vai trò: 李致忠; ]
DDC: 027.0951 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1122071. 한국박물관 100년사본문편 = The 100 year history of Korean museums : 1909-2009/ 한국 박물관 100년사 편찬위원회 편.- 서울: 국립중앙박물관, 2009.- 963 p.: 삽화; 30 cm.
    한자표제 : 韓國博物館百年史
    ISBN: 9788964350522
(Bảo tàng; Lịch sử; ) [Hàn Quốc; ]
DDC: 069.095195 /Price: 9788964350515 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.