Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 289 tài liệu với từ khoá Bưu điện

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1289399. NGUYỄN PHÚC KHÁNH
    Bưu điện Việt Nam đổi mới và hiện đại hoá/ Nguyễn Phúc Khánh ch.b.- H.: Chính trị quốc gia, 1996.- 168tr : minh hoạ; 21cm.
    Tóm tắt: Vai trò, vị trí của Bưu điện Việt nam trong công cuộc xây dựng đất nước. Bưu điện Việt nam đổi mới và hiện đại hoá. Kinh nghiệm và thành tựu đạt được.
{Bưu điện; việt nam; } |Bưu điện; việt nam; | [Vai trò: Lê Minh Nghĩa; Nguyễn Cộng HoàNguyễn Ngô Hồng; Phạm Khắc chuyên; Đỗ Quang Dũng; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học912552. Ở bưu điện/ Xact Studio International ; Võ Nữ Thuỳ Uyên dịch.- H. ; Tp. Hồ Chí Minh: Thông tin và Truyền thông ; Nhà Sách Thị Nghè, 2019.- 24tr.: tranh màu; 22cm.- (Cư xử đúng cách)(Dành cho trẻ từ 4+)
    ISBN: 9786048038076
(Văn học nước ngoài; Văn học thiếu nhi; ) [Vai trò: Võ Nữ Thuỳ Uyên; ]
DDC: 800 /Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736571. NGUYỄN, QUANG HƯNG
    Chăm sóc khách hàng Bưu điện/ Nguyễn Quang Hưng.- Tái bản.- Hà Nội: Bưu Điện, 2008.- 160 tr.; 21 cm.
    Tài liệu tham khảo (tr. 157-160)
    Tóm tắt: Cuốn sách gồm có 05 chương đề cập đến các vấn đề sau: Tìm hiểu môi trường kinh doanh Bưu chính, Viễn thông Việt Nam; Khách hàng Bưu điện; Tổng quan về chăm sóc khách hàng; Các hoạt động cần thiết để chăm sóc khách hàng; Tóm tắt nghiệp vụ chăm sóc khách hàng của VNPT.
(Customer services; Postal service; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ khách hàng; ) |Bưu điện; Khách hàng; |
DDC: 383.0688 /Price: 27000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1554867. Bưu điện Việt Nam: Việt Nam(CHXHCN). Bộ Bưu chính viễn thông, 2005.- 16tr; 40cm.

/Price: 2000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1554868. Bưu điện Việt Nam hàng tháng: Việt Nam(CHXHCN). Bộ Bưu chính viễn thông, 2005.- 40tr; 28cm.

/Price: 4000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1553539. Lịch sử Bưu điện Hải Dương: 1930 - 2000.- H.: Nxb.Bưu điện, 2001.- 267tr; 19cm.
    Tóm tắt: Sơ lược lịch sử 70 năm xây dựng và trưởng thành của Bưu điện tỉnh Hải Dương
{Hải Dương; lịch sử Bưu điện; Địa chí; } |Hải Dương; lịch sử Bưu điện; Địa chí; |
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1562527. Lịch sử Cục Bưu điện trung ương: Sơ thảo.- H.: Nxb.Bưu điện, 1998.- 22tr; 20cm.
    Tổng Cục bưu điện. Tổng Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam. Cục Bưu điện Trung ương
    Tóm tắt: Quá trình hình thành và phát triển của Cục Bưu điện trung ương
{Bưu chính viễn thông; Bưu điện; Việt Nam; } |Bưu chính viễn thông; Bưu điện; Việt Nam; |
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1562871. Bưu điện Hải Hưng 50 năm phát triển: 1945-1995.- Hải Hưng.: Bưu điện Hải Hưng xb., 1995.- 27tr: Ảnh minh hoạ; 25cm.
    Tóm tắt: Ghi lại quá trình 50 năm xây dựng và trưởng thành của Bưu điện tỉnh Hải Hưng (1945 - 1995)
{1945 - 1995; Bưu điện; Hải Hưng; Lịch sử; Địa chí; } |1945 - 1995; Bưu điện; Hải Hưng; Lịch sử; Địa chí; |
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1567654. Lịch sử ngành Bưu điện Việt Nam: Sơ thảo lần thứ 1. T.1.- H.: Ngành Bưu điện xb., 1990.- 215tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Quá trình hình thành và phát triển của ngành Bưu điện từ trước năm 1945 đến năm 1975
{Bưu điện; Khoa học xã hội; Việt Nam; } |Bưu điện; Khoa học xã hội; Việt Nam; |
DDC: 383 /Price: 3800 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1567388. Lịch sử Bưu điện tỉnh Hải Hưng: 1930-1954.- Hải Hưng.: Bưu điện tỉnh Hải Hưng xb., 1986.- 107tr; 19cm.
    Tập 1
    Tóm tắt: Khái quát lịch sử Bưu điện tỉnh Hải Hưng giai đoạn 1930 - 1954
{1930 - 1954; Bưu chính viễn thông; Bưu điện; Hải Dương; Lịch sử; } |1930 - 1954; Bưu chính viễn thông; Bưu điện; Hải Dương; Lịch sử; |
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1049578. Nghĩa tình bưu điện: Kỷ niệm 10 năm thành lập/ Phạm Minh An, Lê Mai Anh, Lê Vi Ba....- H.: Thông tin và Truyền thông, 2013.- 267tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Câu lạc bộ Văn Thơ Bưu điện Việt Nam
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Lê Mai Anh; Lê Vi Ba; Mai Đình Bá; Phạm Minh An; Văn Bang; ]
DDC: 895.922 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1186075. Truyền thống bưu điện huyện Vĩnh Bảo (1945-2005).- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2006.- 95tr., 9tr. ảnh: bảng; 19cm.
    ĐTTS ghi: Bưu điện thành phố Hải Phòng. Bưu điện huyện Vĩnh Bảo
    Tóm tắt: Vài nét về tình hình địa lý, kinh tế và tổ chức hành chính cơ sở huyện Vĩnh Bảo (1945-2005). Bưu điện Vĩnh Bảo qua các thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội hiện nay
(Bưu điện; Hoạt động; Kháng chiến chống Mỹ; Kháng chiến chống Pháp; Lịch sử; ) [Hải Phòng; Vĩnh Bảo; ]
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1258462. Truyền thống bưu điện huyện An Hải (1945-2003)/ B.s.: Phạm Xuân Thanh, Nguyễn Hoàn, Lê Quốc Thanh....- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2004.- 84tr., 14tr. ảnh; 19cm.
    ĐTTS ghi: Bưu điện thành phố Hải Phòng. Bưu điện huyện An Hải
    Tóm tắt: Quá trình hình thành và phát triển ngành giao thông liên lạc cách mạng huyện An Hải. Bưu điện huyện An Hải qua kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ cứu nước và trong thời kỳ thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN
(Bưu điện; Lịch sử; ) [An Hải; Hải Phòng; ] [Vai trò: Lê Quốc Thanh; Nguyễn Hoàn; Ngô Thị Hằng; Phạm Biên; Phạm Xuân Thanh; ]
DDC: 383 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293856. LÊ QUANG VỊ
    Giáo trình nguồn điện thông tin: Dùng cho các trường công nhân Bưu điện - Hệ 18 tháng/ Lê Quang Vị b.s.- H.: Bưu điện, 2003.- 329tr.: bảng, hình vẽ, sơ đồ; 27cm.
    ĐTTS ghi: Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam
    Thư mục: tr.327
    Tóm tắt: Những vấn đề chung về nguồn điện thông tin. Nguồn điện một chiều. Biến áp, chỉnh lưu và lọc nguồn. Các mạch ổn định nguồn điện. Một số bộ nguồn cụ thể. Máy điện, động cơ đốt trong. Thực hành nguồn điện thông tin
(Giáo trình; Bưu chính viễn thông; Máy điện; Nguồn điện; Động cơ đốt trong; )
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1287863. ĐỖ XUÂN TRƯỜNG
    Giáo trình tin học cơ sở: Dùng cho các trường công nhân Bưu điện - Hệ 18 tháng/ B.s: Đỗ Xuân Trường, Phạm Thị Kim Dung.- H.: Bưu điện, 2003.- 180tr; 27cm.
    ĐTTS ghi: Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Lưu hành nội bộ. - Thư mục: tr. 180
    Tóm tắt: Giới thiệu cấu trúc phần cứng máy vi tính và hệ điều hành. Những kiến thức cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro 2.6 và hướng dẫn cách sử dụng hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word
{Giáo trình; Tin học; } |Giáo trình; Tin học; | [Vai trò: Phạm Thị Kim Dung; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293858. LÊ VĂN ĐẮC
    Giáo trình điện lạnh: Dùng cho các trường công nhân Bưu điện - Hệ 18 tháng/ Lê Văn Đắc b.s.- H.: Bưu điện, 2003.- 188tr.: bảng, hình vẽ, đồ thị; 27cm.
    ĐTTS ghi: Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam
    Thư mục: tr.185
    Tóm tắt: Lý thuyết điện lạnh, chất làm lạnh và dầu bôi trơn. Các thiết bị trong máy lạnh. Điều hoà không khí. Thực hành điện lạnh
(Giáo trình; Kĩ thuật lạnh; Máy lạnh; Thiết bị làm lạnh; Điện lạnh; )
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1354436. Lịch sử ngành Bưu điện Hải Phòng. T.1: (1925-1975).- Hải Phòng: Knxb, 1990.- 19cm
    Trên đầu trang tên sách ghi: Bưu điện thành phố Hải Phòng
    Tóm tắt: Những hoạt động giao thông liên lạc và những chiến công tiêu biểu của chiến sĩ giao liên - bưu điện Hải Phòng qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ
{Bưu điện; Hải Phòng; Lịch sử; } |Bưu điện; Hải Phòng; Lịch sử; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1604457. HUỲNH, THỊ KIM LOAN
    Phân tích thống kê lượng nhập viện tại Khoa nội tim mạch - Bệnh viện Đa khoa Bưu điện 2: Luận văn thạc sĩ toán học. Chuyên ngành: Lý thuyết xác suất và thống kê toán học. Mã số: 60.46.01.06/ Huỳnh Thị Kim Loan; Hồ Đăng Phúc (hướng dẫn).- Hà Nội: Đại học sư phạm Hà Nội, 2013.- 60 tr.; 30cm..
    ĐTTTS ghi: Bộ giáo dục và đào tạo. Trường Đại học sư phạm Hà nội
|Bệnh viện Đa khoa; Luận văn; Lượng nhập viện; Thống kê toán học; Xác suất; | [Vai trò: Hồ, Đăng Phúc; ]
DDC: 519.2 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1669295. NGUYỄN, THƯỢNG THÁI
    Tiếng Anh dành cho giao dịch viên bưu điện: English for post cleck/ Nguyễn Thượng Thái.- Hà Nội: Bưu Điện, 2008.- 303 tr.; 19 cm.
    Kèm theo phụ lục (tr. 300-303)
    Tóm tắt: Cuốn sách trình bày dưới dạng song ngữ Việt - Anh, bao gồm các tình huống mà các giao dịch viên thường gặp khi cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông cho khách hàng nước ngoài. Từ các tình huống đó, tác giả đưa ra cách thức ứng xử tối ưu nhất và được minh họa cụ thể bằng các bài hội thoại. Qua đó giúp cho các giao dịch viên bưu điện trau dồi kiến thức tiếng Anh giao tiếp và có thể vận dụng linh hoạt vào công việc thực tế hàng ngày
(Postal service; English language; Dịch vụ bưu chính; Ngôn ngữ tiếng Anh; ) |Study and teaching; Dạy và học; |
DDC: 428.24 /Price: 37000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1736259. NGUYỄN, THƯỢNG THÁI
    Bán hàng và quản trị bán hàng doanh nghiệp bưu điện/ Nguyễn Thượng Thái.- Hà Nội: Bưu Điện, 2007.- 285 tr.: minh họa; 21 cm.
    Tóm tắt: Ứng dụng linh hoạt các kiến thức cơ bản về bán hàng và quản trị bán hàng vào thực tiễn kinh doanh là vấn đề rộng lớn và mở ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp bưu điện. Cuốn sách cung cấp tổng quan về bán hàng, người bán hàng bưu điện, kỹ năng bán hàng, chăm sóc khách hàng, quản trị bán hàng và một số tình huống giao tiếp thường gặp và trao đổi những kinh nghiệm, kiến thức bổ sung liên quan.
(Postal service; Sales management; Success in business; Dịch vụ bưu chính; Quản lý bán hàng; ) |Doanh nghiệp bưu chính; Quản trị kinh doanh; |
DDC: 658.81 /Price: 44000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.