Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 7 tài liệu với từ khoá Cầm máu

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369064. ĐÀO VĂN CHINH
    Bệnh lý cầm máu và đông máu/ Đào Văn Chinh, Trần Kim Xuyến.- H.: Y học, 1979.- 202tr; 19cm.
    Tóm tắt: Cơ sở sinh lý học bình thường của quá trình cầm máu và đông máu. Các kỹ thuật thăm dò cơ năng của quá trình cầm máu, đông máu. Các bệnh về rối loạn cầm máu và đông máu. Giới thiệu một số bệnh án mẫu về bệnh lý, cách chẩn đoán, lâm sàng và kết quả xét nghiệm
{Cầm máu; bệnh lý máu; máu; đông máu; } |Cầm máu; bệnh lý máu; máu; đông máu; | [Vai trò: Trần Kim Xuyến; ]
/Price: 1,0đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1688759. NGUYỄN NGỌC MINH
    Cầm máu, đông máu - Kỹ thuật và ứng dụng trong chẩn đoán lâm sàng/ Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình ái.- 1st.- Hà Nội: Y Học, 1997; 1033tr..
    Tóm tắt: Sách cung cấp những kiến thức chuyên môn trong kỹ thuật cầm màu, đông máu. Sách được chia làm bốn phần: Phần Một, nêu một số vấn đề về lý thuyết cầm máu, đông máu. Phần Hai, nội dung chính của quyển sách, tình bày về kỹ thuật cầm máu, đông máu: xét nghiệm (dụng cụ và bệnh phẩm), thuốc thử (hóa chất, sinh vật phẩm), cầm máu thời kỳ đầu, đông máu. Phần Ba, giới thiệu những ứng dụng trong chẩn đoán lâm sàng. Phần Bốn, phần cuối cùng, cung cấp một số bệnh án mẫu minh họa
(blood - coagulation; hemostasis, surgical; ) |Cầm máu; Huyết học; Đông máu; | [Vai trò: Nguyễn Đình ái; ]
DDC: 616.157 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1682637. ĐÀO VĂN CHINH
    Bệnh lí cầm máu và đông máu/ Đào Văn Chinh.- Hà Nội: Y học, 1979; 201tr..
(blood - diseases; hematology; ) |Huyết học; | [Vai trò: Trần Kim Xuyến; ]
DDC: 616.1 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1607918. ĐÀO VĂN CHINH
    Bệnh lý cầm máu và chống máu/ Đào Văn Chinh, Trần Kim Xuyến.- H.: Y học, 1979.- 201 tr.; 19 cm..
(Bệnh máu; ) |Cầm máu; Đông máu; | [Vai trò: Trần Kim Xuyến; ]
DDC: 616.6 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1632373. NGUYỄN NGỌC MINH
    Cầm máu - đông máu - kỹ thuật và ứng dụng trong lâm sàng/ GS. PTS. Nguyễn Ngọc Minh, BS. Nguyễn Đình Aí.- H.: Y học, 1997.- 1033tr; 24cm.
|Cầm máu; Huyết học; Đông máu; | [Vai trò: Nguyễn Đình Aí; ]
/Price: 93.000d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1487394. NGUYỄN NGỌC MINH
    Cầm máu - đông máu. Kỹ thuật và ứng dụng trong lâm sàng/ Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình Ái.- H.: Y học, 1997.- 1033tr.; 24cm..
    Tóm tắt: Trình bày một số vấn đề về lý thuyết cơ bản, giới thiệu các kỹ thuật cụ thể, có nhiều phương pháp chọn lựa, việc chuẩn bị dụng cụ pha chế thuốc thử và sinh vật phẩm, các ý nghĩa của xét nghiệm và ứng dụng nó để chuẩn đoán các bệnh lý thường gặp và một số bệnh án mẫu minh họa
{Y học; cầm máu; kỹ thuật; lâm sàng; đông máu; ứng dụng; } |Y học; cầm máu; kỹ thuật; lâm sàng; đông máu; ứng dụng; | [Vai trò: Nguyễn Ngọc Minh; Nguyễn Đình ái; ]
/Price: 93.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1276225. NGUYỄN NGỌC MINH
    Cầm máu đông máu. Kỹ thuật và ứng dụng trong lâm sàng/ Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Đình ái b.s.- H.: Y học, 1997.- 1033tr : hình vẽ; 24cm.
    Tóm tắt: Nêu lên một số vấn đề về lý thuyết cơ bản cầm máu, đông máu, giới thiệu các kỹ thuật cụ thể, phương pháp để lựa chọn, việc chuẩn bị dụng cụ pha chế thuốc thử và sinh vật phẩm, các ý nghĩa của các xét nghiệm và ứng dụng nó để chuẩn đoán các bệnh lý thường gặp một số bệnh án mẫu để minh hoạ.
{Cầm máu; chuẩn đoán lâm sàng; lí thuyết cầm máu; phương pháp; ứng dụng; } |Cầm máu; chuẩn đoán lâm sàng; lí thuyết cầm máu; phương pháp; ứng dụng; | [Vai trò: Nguyễn Đình ái; ]
/Price: 93000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.