Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 29 tài liệu với từ khoá Nhà khoa bảng

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1466243. VIỆT ANH
    Chuyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ Việt Anh, Cao, Lê Thu Hương b.s.- H.: Thanh niên, 2002.- 317tr.; 19cm..
    Thư mục:tr.317
{Giáo dục; Phong kiến; Thi cử; Truyện kể; Việt Nam; Văn học hiện đại Việt Nam; } |Giáo dục; Phong kiến; Thi cử; Truyện kể; Việt Nam; Văn học hiện đại Việt Nam; | [Vai trò: Cao; Lê Thu Hương; ]
DDC: 370.9597 /Price: 32.000đ/1.000b. /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1112431. VIỆT ANH
    Chuyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ B.s.: Việt Anh, Cao, Lê Thu Hương.- H.: Thanh niên, 2010.- 291tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 289
    Tóm tắt: Viết về một số chi tiết hoặc giai thoại liên quan đến cuộc đời và sự thành đạt của một số nhà khoa bảng Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa chính thức do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp Nhà nước từ năm 1075-1919 như: Bùi Quốc Khái, ông Trạng họ Bùi, Nguyễn Hiền...
(Giáo dục; Khoa bảng; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Cao; Lê Thu Hương; ]
DDC: 370.9597 /Price: 51000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1332505. HOÀNG SƠN CƯỜNG
    Nốt ruồi đỗ Trạng Nguyên: Truyện kể về các nhà khoa bảng Việt Nam/ Hoàng Sơn Cường.- H.: Văn học, 1994.- 147tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học hiện đại; danh nhân văn hoá; lịch sử; truyện kể; văn hoá; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; danh nhân văn hoá; lịch sử; truyện kể; văn hoá; |
DDC: 895.922334 /Price: 8000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1119415. TRẦN HỒNG ĐỨC
    Các nhà khoa bảng đất Thăng Long Hà Nội/ Trần Hồng Đức (ch.b.), Lê Đức Đạt.- H.: Chính trị Quốc gia, 2010.- 511tr.: bảng; 24cm.
    ĐTTS ghi: Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam
    Phụ lục: tr. 426-504. - Thư mục: tr. 505-506
    ISBN: 8935211107465
    Tóm tắt: Giới thiệu một số chi tiết hoặc giai thoại về các vị đỗ Đại khoa (Bảng nhãn, Thám hoa, Hoàng Giáp, Tiến sĩ), các vị đỗ Trung khoa (Hương cống, Cử nhân) của các quận, huyện, thị xã đất Thăng Long - Hà Nội (kể cả các quận, huyện, thị xã của Thủ đô mở rộng) dưới các triều đại phong kiến qua việc giáo dục và khoa cử
(Giáo dục; Khoa bảng; Lịch sử; ) [Hà Nội; ] {Nhà khoa bảng; } |Nhà khoa bảng; | [Vai trò: Lê Đức Đạt; ]
DDC: 370.959731 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1561714. Các nhà khoa bảng Việt Nam: 1075-1919/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- H.: Nxb.Văn học, 1993.- 1027tr; 24cm.
    Tóm tắt: Sơ lược về cuộc đời và học vị của các nhà khoa bảng trong lịch sử giáo dục phong kiến Việt Nam
{Giáo dục Việt Nam; Khoa cử; Nhà khoa bảng; Nhân vật địa phương; Địa chí; } |Giáo dục Việt Nam; Khoa cử; Nhà khoa bảng; Nhân vật địa phương; Địa chí; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thúy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
DDC: 370.9597 /Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học883919. NGUYỄN ĐÌNH TƯ
    Tiểu sử và hành trạng các nhà khoa bảng Hán học Nam Bộ/ Nguyễn Đình Tư.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2020.- 611tr.; 24cm.
    Thư mục: tr. 609-611
    ISBN: 9786045885963
    Tóm tắt: Giới thiệu quy chế thi cử và các khoa thi Hương trên đất Nam Bộ. Tiểu sử và hành trạng các nhà Khoa bảng Hán học đất Nam Bộ như: Âu Dương Lân, Âu Dương Xuân, Bạch Văn Lý, Bùi Đức Lý, Bùi Hiếu Thuận...
(Giáo dục; Hán học; Khoa bảng; Tiểu sử; ) [Nam Bộ; Việt Nam; ]
DDC: 370.9225977 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1189256. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075-1919)/ B.s.: Ngô Đức Thọ (ch.b.), Nguyễn Thuý Nga, Nguyễn Hữu Mùi.- Tái bản, có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Văn học, 2006.- 875tr.; 24cm.
    Thư mục: tr. 832-836. - Phụ lục: tr. 837-875
    Tóm tắt: Giới thiệu tổng quát về các khoa thi Hội và nguồn tư liệu lịch sử ghi chép về các khoa thi đó. Giới thiệu tiểu sử, học vị của các nhà trí thức nho học Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp toàn quốc từ năm 1075-1919
(Doanh nhân văn hoá; Lịch sử; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thuý Nga; ]
DDC: 370.9597 /Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1558478. Các nhà Khoa bảng Việt Nam/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thủy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- Tái bản có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Nxb.Văn học, 2006.- 875tr; 24cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu thân thế, sự nghiệp của gần 3000 nhà Khoa bảng trong lịch sử Giáo dục phong kiến Việt Nam từ 1075 - 1919
{Chế độ phong kiến; Giáo dục Việt Nam; Khoa bảng; Khoa cử; Lịch sử Giáo dục; } |Chế độ phong kiến; Giáo dục Việt Nam; Khoa bảng; Khoa cử; Lịch sử Giáo dục; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thủy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
DDC: 370.9597 /Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1560948. Các nhà khoa bảng Hưng Yên: 1075-1919.- Hưng Yên.: Sở Văn hóa Thông tin Hưng Yên, 1999.- 152tr; 19cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu thân thế của các nhà khoa bảng Hưng Yên 1075-1919
{Danh nhân; Giáo dục; Hưng Yên; Lịch sử Việt Nam; Tiểu sử nhân vật; Địa chí; } |Danh nhân; Giáo dục; Hưng Yên; Lịch sử Việt Nam; Tiểu sử nhân vật; Địa chí; |
DDC: 370.959733 /Price: 1000c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1480898. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075-1919)/ Ngô Đức Thọ chủ biên, Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi.- H.: Văn học, 1993.- 1027tr.; 25cm.
    ĐTTS ghi: Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia. Viện nghiên cứu Hán Nôm
    Tóm tắt: Công trình này được xem như một công cụ tra cứu, bởi nó cô đọng những điều chủ yếu nhất về các nhà tri thức Nho học nước ta. Tài liệu đã đề cập đến 2.898 nhà khoa bảng Việt nam trong hơn 10 thế kỷ là những bậc tiền bối đã góp phần xây dựng nền văn hiến lâu đời của dân tộc
{Nhà khoa bảng; Việt nam; } |Nhà khoa bảng; Việt nam; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Mùi; Nguyễn Thúy Nga; Ngô Đức Thọ; ]
/Price: 135.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1124112. TRẦN MỸ GIỐNG
    Các nhà khoa bảng Nam Định: Thời phong kiến/ Trần Mỹ Giống.- Nam Đinh: Hội Văn học Nghệ thuật Nam Định, 2009.- 200tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 195-197
    Tóm tắt: Giới thiệu về các nhà khoa bảng quê ở Nam Định đã đỗ trong các khoa thi cấp quốc gia thời kì phong kiến ở nước ta (thi hội, thi đình) từ phó bảng đến trạng nguyên như: Bùi Tân, Bùi Văn Phan, Dương Bật Trạc...
(Giáo dục; Khoa bảng; Thi hội; Thi đình; ) [Nam Định; ]
DDC: 370.9597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1602166. Các nhà khoa bảng và khoa học người Ninh Bình (1075-2014): Tập 1/ ..- Hà Nội:: Lao động xã hội,, 2014.- 483tr.:: In màu;; 27cm.
    ĐTTS ghi: Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh Ninh Bình
    Tóm tắt: Bộ sách "Các nhà khoa bảng và khoa học người Ninh Bình" gồm 2 tập. Tập 1 viết về các nhà khoa học thời hiện đại, gồm các Giáo sư - Tiến sỹ chuyên ngành, Phó Giáo sư - Tiến sỹ chuyên ngành người Ninh Bình
(Danh nhân; Lịch sử; Nhà khoa bảng; Ninh Bình; ) {Nhà khoa học; } |Nhà khoa học; |
DDC: 959.739092 /Price: 100000vnđ /Nguồn thư mục: [DNBI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1517931. TRẦN HỒNG ĐỨC
    Các nhà khoa bảng đất Thăng Long - Hà Nội/ Trần Hồng Đức chủ biên, Lê Đức Đạt.- H.: Chính trị quốc gia, 2010.- 511tr.; 24cm.- (Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam)
    Tóm tắt: Giới thiệu một số chi tiết hoặc giai thoại về các vị đỗ Đại khoa (Bảng nhãn, Thám hoa, Hoàng Giáp, Tiến sĩ), các vị đỗ Trung khoa (Hương cống, Cử nhân) của các quận, huyện, thị xã đất Thăng Long - Hà Nội (kể cả các quận, huyện, thị xã của Thủ đô mở rộng) dưới các triều đại phong kiến qua việc giáo dục và khoa cử
{Giáo dục; Khoa bảng; Lịch sử; } |Giáo dục; Khoa bảng; Lịch sử; |
DDC: 370.959731 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1773830. VIỆT ANH
    Chuyện kể các nhà Khoa bảng trong lịch sử Việt Nam/ Việt Anh, Cao, Lê Thu Hương biên soạn.- Hà Nội: Thanh niên, 2010.- 291 tr.; 21 cm.
    Thư mục tham khảo: tr. 298
    Tóm tắt: Kể về cuộc đời sự nghiệp của tất cả các nhà khoa bảng trong lịch sử Việt Nam, tuy nhiên chỉ lấy ra trong đó một số chi tiết hoặc giai thoại nào đó liên quan đến cuộc đời và sự thành đạt của các vị. Qua cuốn sách này giúp các bạn trẻ rút ra được bài học quý báu trong việc khắc phục những khó khăn trong cuộc sống đời thường để vươn lên thành những người có ích cho xã hội
(Lịch sử; ) |Nhân vật; Việt Nam; | [Vai trò: Cao; Lê, Thu Hương; ]
DDC: 370.9597 /Price: 51000 VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1762998. NGÔ ĐỨC THỌ
    Các nhà khoa bảng Việt Nam 1075-1919/ Ngô Đức Thọ chủ biên; Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Hữu Mùi biên soạn.- Tái bản có bổ sung chỉnh lý.- Hà Nội: Văn học, 2006.- 875 tr.; 24 cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu tổng quát về các khoa thi Hội và nguồn tư liệu lịch sử ghi chép về các khoa thi đó. Giới thiệu tiểu sử, học vị của các nhà trí thức nho học Việt Nam đã trúng tuyển trong các kỳ thi đại khoa do triều đình phong kiến tổ chức ở cấp toàn quốc từ năm 1075-1919.
(Giáo dục; Lịch sử; ) |Danh nhân văn hoá; Danh nhân văn hoá; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 371.009597 /Price: 150000VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1471526. NGUYỄN PHU
    Các nhà khoa bảng Bình Định dưới triều Nguyễn: Tiến sĩ và cử nhân (1807-1919)/ Nguyễn Phu, Nguyễn Thiều.- Huế: Nxb. Thuận Hóa, 2004.- 259tr; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu các Hoàng Giáp tiến sĩ phó bảng, cử nhân võ, giải nguyên, á khoa, cử nhân, các vị túc nho... ở tỉnh Bình Định
(Nhân vật; ) [Bình Định; ] [Vai trò: Nguyễn Thiều; ]
/Price: 40.000đ. /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1636554. Chuyện kể các nhà khoa bảng Việt Nam/ Việt Anh, Cao, Thu Hương.- H.: Thanh niên, 2002.- 319tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Cuộc đời, giai thoại của nhà khoa bảng Việt Nam từ năm 1075 đến 1919
|Danh nhân Việt Nam; Khoa bảng Việt Nam; | [Vai trò: Cao; Thu Hương; ]
/Price: 32.000d /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1589753. CAO CHƯ
    Các nhà khoa bảng nho học Quảng Ngãi 1819-1918/ Cao Chư.- Đà Nẵng: Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2001.- 351 tr.; 21 cm..
    Tóm tắt: Giới thiệu các nhà khoa bảng Nho học Quảng Ngãi 1819-1918 với 139 cử nhân, tiến sĩ và 14 tú tài nổi tiếng
{Lịch sử Việt Nam; Nho học; Khoa bảng; Nhân vật; Quảng Ngãi; } |Lịch sử Việt Nam; Nho học; Khoa bảng; Nhân vật; Quảng Ngãi; |
DDC: 959.753092 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học840613. DƯƠNG TỰ ĐAM
    Những nhà Khoa bảng họ Dương trong lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam (1075-1919)/ Dương Tự Đam (ch.b.), Dương Văn Thiều, Dương Minh Khải.- H.: Thế giới, 2022.- 262 tr.: ảnh, bảng; 24 cm.
    Thư mục: tr. 259-260
    ISBN: 9786043452006
    Tóm tắt: Gồm những bài nghiên cứu về những nhà Khoa bảng họ Dương trong lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam (1075-1919) về các vấn đề bồi dưỡng, đào tạo, quy trình và phương thức đào tạo khoa cử Nho học triều đại phong kiến Việt Nam, những nhà Khoa bảng họ Dương và những công trình, tác phẩm văn hoá nghệ thuật của các nhà khoa bảng họ Dương
(1075-1919; Họ Dương; Lịch sử; ) [Việt Nam; ] {Nhà khoa bảng; } |Nhà khoa bảng; | [Vai trò: Dương Minh Khải; Dương Văn Thiều; ]
DDC: 959.702092 /Price: 280000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học973423. TRẦN MỸ GIỐNG
    Các nhà khoa bảng Nam Định: Thời phong kiến/ Trần Mỹ Giống s.t., b.s..- H.: Quân đội nhân dân, 2017.- 183tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 177-179
    ISBN: 9786045129197
    Tóm tắt: Giới thiệu vài nét về các nhà khoa bảng Nam Định. Thống kê các nhà khoa bảng Nam Định theo khoa thi, địa danh và bảng tra danh sách các nhà khoa bảng được xếp theo thứ tự, vần chữ cái, họ tên cho tiện tra cứu
(Giáo dục; Khoa bảng; Thời phong kiến; ) [Nam Định; ]
DDC: 370.922 /Price: 43000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.