Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 15 tài liệu với từ khoá Phân biệt đối xử

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1472958. DƯƠNG THANH MAI
    Công ước của Liên hợp quốc và pháp luật Việt Nam về xóa bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ: Sách tham khảo/ Dương Thanh Mai.- H.: Chính trị quốc gia, 2004.- 413tr; 21cm.
    Tóm tắt: Cung cấp những thông tin cơ bản về nội dung và quá trình luật hoá Công ước CEDAW, các qui định và thực trạng thi hành pháp luật Việt Nam về vấn đề bình đẳng giới
(Công ước; Liên hợp quốc; Pháp luật; Phân biệt đối xử; Phụ nữ; ) [Việt Nam; ]
DDC: 346.0134 /Price: 33000 /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học901747. Chống phân biệt đối xử từ góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp luật quốc gia/ Nguyễn Hiền Phương, Đào Lệ Thu (ch.b.), Nguyễn Thị Lan....- H.: Lao động, 2020.- 527tr.; 21cm.
    ISBN: 9786043019681
    Tóm tắt: Trình bày chống phân biệt đối xử - một bảo đảm quyền con người trong pháp luật quốc tế và khu vực, chống phân biệt đối xử với trẻ em từ góc độ luật nhân quyền quốc tế và pháp luật quốc gia, chống phân biệt đối xử với trẻ em phạm tội từ góc độ pháp luật nhân quyền quốc tế và pháp luật quốc gia...
(Nhân quyền; Pháp luật; Phân biệt đối xử; ) [Vai trò: Lê Thị Anh Đào; Nguyễn Hiền Phương; Nguyễn Thị Lan; Nguyễn Toàn Thắng; Đào Lệ Thu; ]
DDC: 341.48 /Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1613710. Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em: Công ước về xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ.- In lần thứ 2.- Hà Nội: Chính trị quốc gia, 2002.- 88tr.; 15cm..
(Quyền trẻ em; ) |Công ước quốc tế; Pháp luật; Văn bản pháp quy; Thế giới; |
DDC: 342.08 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1613877. Những điều cần biết về Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW).- Hà Nội: Nxb. Hà Nội, 2000.- 30tr.; 23cm..
(Phụ nữ; ) |Công ước quốc tế; Pháp luật; Quyền bình đẳng nữ giới; Tư cách pháp nhân; |
DDC: 342.08 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1616359. Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em: Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ.- H.: Chính trị Quốc gia, 1999.- 87 tr.; 14 cm.
|Con người; Công ước; Phụ nữ; Trẻ em; Tuyên ngôn; |
DDC: 342.08 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1622657. CẨM LÝ
    Nhiều hoạt động giảm kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS/ Cẩm Lý.- Bình Dương: Báo Bình Dương, 2018.- 3 tr.: hình ảnh
    Tóm tắt: Kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS là rào cản rất lớn khiến cho những người có hành vi nguy cơ như tiêm chích ma túy, hành nghề mại dâm, tình dục đồng giới… không muốn đến cơ sở y tế để xét nghiệm HIV. Với những người đã nhiễm HIV, kỳ thị và phân biệt đối xử cũng làm cho họ lo lắng, không muốn tiếp cận các dịch vụ chăm sóc, điều trị tại các cơ sở y tế. Được sự hỗ trợ của Tổ chức Hợp tác vì sự phát triển y tế Việt Nam (HAIVN), Bình Dương đã triển khai nhiều hoạt động giảm kỳ thị và phân biệt đối với người nhiễm HIV, bước đầu mang lại những kết quả tích cực trong công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn…
(Dịch vụ xã hội; ) |Người nhiễm HIV/AIDS; Bình Dương; |
DDC: 362.196 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1642526. Giảm thiểu kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS tại nơi làm việc ở Việt Nam.- H.: United Nations Viet Nam, 2004.- 45 tr.; 23 cm.- (Các tổ chức liên hợp quốc tại Việt Nam tài liệu tham luận số 5)
    Tài liệu tham khảo (tr. 43-44)
|Bệnh HIV/AIDS; Việt Nam; |
/Price: 4500đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học898415. Bình đẳng và phòng, chống kỳ thị, phân biệt đối xử: Pháp luật, thực tiễn trên thế giới và ở Việt Nam: Sách tham khảo/ Nguyễn Minh Tâm, Vũ Công Giao, Nguyễn Đăng Dung... ; Ch.b.: Nguyễn Thị Quế Anh....- H.: Tư pháp, 2020.- 528tr.: bảng; 24cm.
    ĐTTS ghi: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. Chương trình đào tạo Thạc sĩ Pháp luật về quyền con người
    Thư mục: tr. 511-526
    ISBN: 9786048116668
    Tóm tắt: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và pháp luật về bình đẳng và phòng, chống kỳ thị, phân biệt đối xử. Phân tích những vấn đề liên quan đến pháp luật và thực tiễn về bình đẳng và phòng, chống kỳ thị, phân biệt đối xử trong lĩnh vực lao động, việc làm; lĩnh vực tôn giáo và tín ngưỡng; tiếp cận công lý và hoạt động tố tụng
(Bình đẳng; Kì thị; Pháp luật; Phân biệt đối xử; Phòng chống; ) [Thế giới; Việt Nam; ] [Vai trò: Hoàng Thị Kim Quế; Lê Thị Phương Nga; Mai Văn Thắng; Nguyễn Minh Tâm; Nguyễn Thị Quế Anh; Nguyễn Đăng Dung; Vũ Công Giao; ]
DDC: 341.48 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1073749. Giảm kỳ thị và phân biệt đối xử với người khuyết tật - Người nhiễm HIV - Người nghiện ma tuý - Người mại dâm ở Việt Nam/ Lê Thị Dung, Thành Thu Trang, Đặng Thị Phương Lan....- H.: Lao động Xã hội, 2012.- 207tr.: hình vẽ, bảng; 27cm.
    ĐTTS ghi: Viện Nghiên cứu Phát triển Xã hội
    Thư mục cuối mỗi bài
    Tóm tắt: Cung cấp các kiến thức cụ thể về nhóm đối tượng người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người nghiện ma tuý, người mại dâm cũng như các kỹ năng, pháp luật và mô hình giảm kỳ thị cụ thể cho từng nhóm này
(HIV; Mại dâm; Người khuyết tật; Người nghiện ma tuý; ) [Việt Nam; ] {Giảm kì thị; } |Giảm kì thị; | [Vai trò: Lê Thị Dung; Nguyễn Thị Vân; Phạm Thị Thu Trang; Thành Thu Trang; Đặng Thị Phương Lan; ]
DDC: 305.9009597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1186661. TRẦN THỊ MINH ĐỨC
    Định kiến và phân biệt đối xử theo giới: Lý thuyết và thực tiễn/ B.s.: Trần Thị Minh Đức (ch.b.), Hoàng Xuân Dung, Đỗ Hoàng.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.- 299tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 293
    Tóm tắt: Phân tích những định kiến xã hội đối với phụ nữ và nam giới từ góc nhìn tâm lí học xã hội, những vấn đề lý thuyết, hiểu biết về định kiến và phân biệt đối xử theo giới, nghiên cứu định kiến xã hội và phân biệt đối xử theo giới, biện pháp hạn chế định kiến và phân biệt đối xử theo giới
(Giới; Nam giới; Phân tích; Phụ nữ; Tâm lí xã hội; ) [Vai trò: Đỗ Hoàng; Hoàng Xuân Dung; Trần Thị Minh Đức; ]
DDC: 305.3 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1262493. Công ước của Liên hiệp Quốc và pháp luật việt nam về xoá bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ.- H.: TCQG, 2004

/Price: 33.000 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1268209. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ= Convention on the elimination of all forms of discrimination against women.- Tái bản lần thứ 2, có chỉnh sửa và bổ sung.- H.: Phụ nữ, 2004.- 35tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW) gồm 30 điều lên án sự phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, qui định các nội dung về bình đẳng và các quyền lợi cơ bản trong mọi khía cạnh đời sống của người phụ nữ
(Công ước quốc tế; Phân biệt đối xử; Phụ nữ; )
DDC: 323.3 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1302603. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Công ước về xoá bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ.- In lần thứ 2.- H.: Chính trị Quốc gia, 2002.- 86tr; 14cm.
    Tóm tắt: Toàn văn tuyên ngôn thế giới về quyền con người do Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua ngày 10-12-1949 ; Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em ; Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
{Công ước; Công ước quyền trẻ em; Liên hợp quốc; Nhân quyền; Phụ nữ; Tuyên ngôn; } |Công ước; Công ước quyền trẻ em; Liên hợp quốc; Nhân quyền; Phụ nữ; Tuyên ngôn; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1234657. VIỆT NAM (CHXHCN)
    Báo cáo quốc gia lần thứ 2 về tình hình thực hiện Công ước Liên Hợp Quốc xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW).- H.: Phụ nữ, 1999.- 131tr; 27cm.
    Phụ lục: tr. 112-130
    Tóm tắt: Giới thiệu khái quát đất nước, con người Việt Nam và tình hình xã hội, chính trị, khuôn khổ pháp luật về quyền con người. Tình hình thực hiện Công ước CEDAW
{Báo cáo Quốc gia; Công ước CEDAW; Công ước quốc tế; Phụ nữ; Quyền bình đẳng; Việt Nam; } |Báo cáo Quốc gia; Công ước CEDAW; Công ước quốc tế; Phụ nữ; Quyền bình đẳng; Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1239466. ĐẠI HỘI ĐỒNG LIÊN HỢP QUỐC
    Tuyên ngôn thế giới về quyền con người. Công ước của Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ/ Đại hội đồng Liên hợp quốc.- H.: Chính trị Quốc gia, 1999.- 87tr; 14cm.
    Tóm tắt: Toàn văn tuyên ngôn thế giới về quyền con người được đại Hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua ngày 10/12/1948; Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em qược Được thông qua ngày 20/11/1989, Việt Nam phê chuẩn 20/2/1990; Công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ được đại hội đồng LHQ thông qua 18/12/1979, Việt Nam phê chuẩn ngày 19/3/1982
{Công ước; Công ước quyền trẻ em; Liện hợp quốc; Nhân quyền; Phân biệt đối xử; Phụ nữ; Tuyên ngôn; } |Công ước; Công ước quyền trẻ em; Liện hợp quốc; Nhân quyền; Phân biệt đối xử; Phụ nữ; Tuyên ngôn; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.