Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 17 tài liệu với từ khoá văn hóa phẩm

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1560052. Quy định về việc xuất và nhập văn hóa phẩm không thuộc phạm vi kinh doanh.- H.: Bộ Văn hóa Thông tin và Thể thao, 1992.- 30tr; 19cm.
    Bộ Văn hóa Thông tin và Thể thao
    Tóm tắt: Những quy định và nghị định về xuất nhập khẩu văn hóa phẩm
{Nghị định; nghị quyết; pháp quy; văn hóa phẩm; xuất nhập khẩu; } |Nghị định; nghị quyết; pháp quy; văn hóa phẩm; xuất nhập khẩu; |
/Price: 5000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1371210. Thể lệ nộp lưu chiểu và quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm.- H.: Bộ văn hoá và thông tin, 1978.- 131tr; 19cm.- (Tập luật lệ hiện hành thống nhất cho cả nước)
    Tóm tắt: Gồm sắc lệnh của chủ tịch nước, nghị định của chính phủ, các thông tư liên bộ từ năm 1946 đến 1976 về thể lệ nộp lưu chiểu văn hoá phẩm, công tác quản lý xuất nhập khẩu văn hoá phẩm, quản lý sản xuất và xử lý văn hoá phẩm lưu hành ở trong nước
{Luật; chế độ lưu chiểu; văn hoá; văn hoá phẩm; xuất bản; } |Luật; chế độ lưu chiểu; văn hoá; văn hoá phẩm; xuất bản; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564523. Thể lệ nộp lưu chiểu và quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm: Tập luật lệ hiện hành thống nhất trong cả nước.- H.: Bộ Văn hóa Thông tin, 1978.- 135tr; 19cm.
    Tóm tắt: Quy định của Bộ văn hóa về quản lý văn hóa phẩm
{Lưu chiểu; Việt nam; quản lý; thể lệ; văn hóa phẩm; xuất nhập khẩu; } |Lưu chiểu; Việt nam; quản lý; thể lệ; văn hóa phẩm; xuất nhập khẩu; |
/Price: 2000c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1363148. Quy định về việc xuất và nhập văn hoá phẩm không thuộc phạm vi kinh doanh.- H.: Bộ Văn hoá, 1987.- 57tr; 19cm.
    Tóm tắt: Nguyên tắc chung về xuất nhập khẩu văn hoá phẩm. Bẩy điều qui định cho việc xuất nhập khẩu văn hoá phẩm. Danh mục những văn hoá phẩm của từng điều qui định và hướng dẫn thực hiện
{Qui định; Văn hoá phẩm; Xuất nhập khẩu; } |Qui định; Văn hoá phẩm; Xuất nhập khẩu; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1368685. Thương phẩm học văn hoá phẩm.- H.: Bộ Nội thương, 1979.- 212tr; 19cm.
    Tên sách ngoài bìa: Thương phẩm học hàng văn hoá phẩm
    Tóm tắt: Các vấn đề về nguyên liệu, quá trình sản xuất, thành phần cấu tạo, tính chất, phân loại, chất lượng bao gói, bảo quản, vận chuyển hàng văn hoá phẩm như hàng vă phòng phẩm, hàng nhiếp ảnh, đồ chơi trẻ em, hàng thể dục thể thao
{Thương phẩm học; giáo trình; văn hoá phẩm; } |Thương phẩm học; giáo trình; văn hoá phẩm; |
/Price: đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1534587. Một số văn bản của nhà nước phục vụ kiểm tra, thanh tra các hoạt động dịch vụ văn hóa và kinh doanh văn hóa phẩm: Lưu hành nội bộ.- H.: Thanh tra bộ văn hóa thông tin, 2000.- 170tr; 19cm.
{Công tác văn hóa quần chúng; Văn bản của nhà nước; } |Công tác văn hóa quần chúng; Văn bản của nhà nước; |
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1080473. Tập hợp các tư liệu về danh nhân văn hoá Phạm Hy Lượng (1834-1886).- Tp. Hồ Chí Minh: Văn hoá Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2012.- 35tr.: ảnh màu; 24cm.
    Tóm tắt: Tập hợp các tài liệu lịch sử, các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet về tiểu sử và sự nghiệp của danh sĩ Phạm Hy Lượng
(Danh nhân văn hoá; Sự nghiệp; Tiểu sử; ) [Việt Nam; ] {Phạm Hy Lượng, danh nhân văn hoá, 1834-1886, Việt Nam; } |Phạm Hy Lượng, danh nhân văn hoá, 1834-1886, Việt Nam; |
DDC: 959.703092 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1361823. BỘ VĂN HOÁ
    Qui định về việc xuất và nhập văn hoá phẩm không thuộc phạm vi kinh doanh.- H.: Bộ Văn hoá, 1987.- 57tr; 19cm.
    Tóm tắt: Một số nguyên tắc về loại hình văn hoá phẩm do ngành văn hoá quản lý việc xuất, nhập. Các qui định cho việc xuất nhập theo chế độ xin phép cơ quan Văn hoá, chỉ kê khai và xuất trình với cơ quan Hải quan. Các hướng dẫn cụ thể về thủ tục kê khai khi xuất, nhập văn hoá phẩm phi mậu dịch
{Việt Nam; Văn hoá phẩm; nhập khẩu; qui định; xuất khẩu; } |Việt Nam; Văn hoá phẩm; nhập khẩu; qui định; xuất khẩu; |
/Price: 5đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1371677. PHỔ THÔNG (NXB.)
    Giới thiệu sách và văn hoá phẩm xuất bản năm 1978.- H.: Phổ thông, 1977.- 15tr; 19cm.
    Tóm tắt: Tên sách, tác giả, tóm tắt nội dung... cách sách xuất bản năm 1978: sách thời sự chính sách, phổ biến kiến thức, người tốt việc tốt, truyện tranh lịch sử; các văn hoá phẩm
{giới thiệu sách; nhà xuất bản phổ thông; thư mục; xuất bản; xuất bản phẩm; } |giới thiệu sách; nhà xuất bản phổ thông; thư mục; xuất bản; xuất bản phẩm; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1387949. Mục lục sách-văn hoá phẩm 6 tháng đầu năm 1971.- H.: Quốc doanh phát hành sách trung ương, 1971.- 17tr; 27cm.
    Tài liệu in rônêô
    Tóm tắt: Bao gồm những sách và văn hoá phẩm của các nhà xuất bản: Sự th=at, Khoa học xã hội, Văn học, Giải phóng, Thanh niên, Phụ nữ, Kim Đồng, Lao động, Quân đội nhân dân, Khoa học kỹ thuật, Nông thôn,... được phát hành rộng rãi 6 tháng đầu năm 1971
{Mục lục tên sách; tổng công ty phát hành sách Trung ương; văn hoá phẩm; } |Mục lục tên sách; tổng công ty phát hành sách Trung ương; văn hoá phẩm; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1376902. Tuyển tập tiêu chuẩn Nhà nước về vật dụng, văn hoá phẩm. T.1.- H., 1970.- 68tr; 22cm.
    Tóm tắt: Nội dung gồm: TCVN 1269-72: chiếu. kích thước cơ bản. TCVN 1550-74: Ruột phích nước nóng. Yêu cầu kỹ thuật. TCVN: 1579-71: Bàn chải răng; TCVN 1581-74: Phấn viết bảng; TCVN 1862-76: gIấy và các tông. Phương pháp xác định độ dài dứt và độ dãn tạm thời điểm dứt
{Tiêu chuẩn Nhà nước; văn hoá phẩm; } |Tiêu chuẩn Nhà nước; văn hoá phẩm; |
/Price: 0,35đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1400141. Bảng giá văn hoá phẩm.- H.: Bộ Nội thương, 1965.- 53tr; 19x27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Nội thương. - Inrônêô
    Tóm tắt: Tập hợp các bảng giá chỉ đạo về hàng văn hoá phẩm: Dụng cụ, địa bàn, dụng cụ thể dục thể thao, điền kinh, máy hát, nhạc cụ, hàng dùng cho nhiếp ảnh và các loại văn hoá phẩm
{Bảng giá; Dụng cụ; Giá cả; Máy hát; Nhạc cụ; Quang học; Thể dục thể thao; Văn hoá phẩm; } |Bảng giá; Dụng cụ; Giá cả; Máy hát; Nhạc cụ; Quang học; Thể dục thể thao; Văn hoá phẩm; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1406284. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Danh mục lưu chiểu văn hoá phẩm: Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 1956.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 1957.- 92tr; 19cm.
    Tóm tắt: Danh mục các ấn phẩm có định kì hạn và các ấn phẩm không định kỳ hạn của các cơ quan, nhà xuất bản nộp lưu chiểu 6 tháng cuối năm 1956. Một số tác phẩm cần chú ý về: Chính trị, sử, văn học
{Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; } |Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1406286. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Danh sách lưu chiểu văn hoá phẩm: Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 1954.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 1957.- 36tr; 24cm.
    Tóm tắt: Danh mục các ấn phẩm có định kì hạn và không định kì hạn của các cơ quan, nhà xuất bản trong nước nộp lưu chiểu tháng 10 đến tháng 12 năm 1954
{Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; } |Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1406288. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Danh sách lưu chiểu văn hoá phẩm: Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 1955.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 1957.- 137tr; 23cm.
    Tóm tắt: Danh mục các ấn phẩm có định kì hạn và không định kì hạn của các cơ quan, nhà xuất bản trong nước nộp lưu chiểu 6 tháng cuối năm 1955. Một số tác phẩm cần chú ý về: Chính trị, sử học, văn thơ, văn học
{Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; } |Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1419174. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Danh sách lưu chiểu văn hoá phẩm: Từ tháng 1 đến tháng 6 năm 1955.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 1957.- 96tr; 23cm.
    Tóm tắt: Danh mục các ấn phẩm có định kì hạn và không định kì hạn của các cơ quan, nhà xuất bản trong nước nộp lưu chiểu 6 tháng đầu năm 1955. Một số tác phẩm cần chú ý về: Chính trị, khoa học, nông nghiệp, sử học, văn thơ...
{Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; } |Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1419175. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Danh sách lưu chiểu văn hoá phẩm: Từ tháng 1 đến tháng 6 năm 1956.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 1957.- 96tr; 23cm.
    Tóm tắt: Danh mục các ấn phẩm có định kỳ và không định kì hạn của các cơ quan, nhà xuất bản trong nước nộp lưu chiểu 6 tháng đầu năm 1956. Một số ấn phẩm cần chú ý về: chính trị, kinh tế chính trị học, triết học, văn thơ
{Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; } |Lưu chiểu; Mục lục báo chí; Mục lục tên sách; Thư viện Quốc gia Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.