Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 33 tài liệu với từ khoá Hoa Quỳnh

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1250436. LÊ QUANG HÀO
    Hoa Quỳnh ở biển: Tập truyện ngắn/ Lê Quang Hào.- H.: Thanh niên, 2004.- 259tr.; 19cm.
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.9223 /Price: 26000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1346219. NGUYỄN THIỆN THUẬT
    Trở về biệt thự Hoa Quỳnh: Tiểu thuyết/ Nguyễn Thiện Thuật.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 1991.- 171tr; 19cm.
{Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; } |Tiểu thuyết; Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Price: 3800d00 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1345621. NGUYỄN VŨ TIỀM
    Thức đợi hoa quỳnh: Thơ/ Nguyễn Vũ Tiềm.- H.: Nxb. Hội nhà văn, 1991.- 61tr; 21cm.
{Việt Nam; Văn học hiện đại; thơ; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; thơ; |
/Price: 2000c /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1484385. HỮU PHƯƠNG
    Đêm hoa quỳnh nở: Tập truyện ngắn/ Hữu Phương.- H.: Thanh niên, 1996.- 163tr.; 19cm..
{Truyện; } |Truyện; | [Vai trò: Hữu Phương; ]
/Price: 12.500đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1117973. Sự tích hoa quỳnh: Truyện tranh/ Lời: Hà Thu; Tranh: Cỏ bốn lá.- H.: Kim Đồng, 2010.- 19tr.: tranh màu; 19cm.- (Hoa thơm cỏ lạ)
(Văn học thiếu nhi; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Cỏ bốn lá; Hà Thu; ]
DDC: 895.9223 /Price: 10000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1183572. NGUYỄN DƯƠNG THẨM
    Hoa quỳnh: Thơ tứ tuyệt/ Nguyễn Dương Thẩm.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2006.- 76tr.; 19cm.
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.92214 /Price: 20000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1609612. NGÔ VĨNH NGUYÊN
    Khoảnh khắc hoa quỳnh nở: Tập truyện/ Ngô Vĩnh Nguyên, Chiêm Thành, Trần Thôi.- [Vĩnh Long]: Hội văn hóa nghệ thuật cửa long, 1987.- 193 tr.; 19 cm..
|Tập truyện; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: Chiêm Thành; Trần Thôi; ]
DDC: 895.9223 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1462954. VÕ NGỌC THỌ
    Hạt bụi và hoa quỳnh: Thơ/ Võ Ngọc Thọ.- H.: Thanh niên, 2010.- 87tr; 21cm.
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.92214 /Price: 49000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1462369. Sự tích hoa quỳnh/ Lời: Hà Thu; Tranh: Cỏ bốn lá.- H.: Kim Đồng, 2010.- 19tr: tranh màu; 19cm.- (Hoa thơm Cỏ lạ)
(Văn học thiếu nhi; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Cỏ bốn lá; Hà Thu; ]
DDC: 895.9223 /Price: 10000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1664788. Hương ước làng văn hóa Quỳnh Hoàng - xã Nam Sơn - huyện An Dương - thành phố Hải Phòng/ Nguyễn Thị Uyển, Bùi Văn Nguyên, Phạm Văn Điểm....- Sửa đổi lần1.- Hải Phòng.: kxđ., 2009.- 9tr.; 30cm.
|An Dương; Hương ước; Hải Phòng; Làng văn hóa; Nam Sơn; Quỳnh Hoàng; |
/Price: 50000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1652983. Hương ước làng văn hóa Quỳnh Minh xã An Hưng - huyện An Dương - thành phố Hải Phòng/ Lê Văn Thủy, Nguyễn Duy Sơn, Bùi Xuân Sơn....- Sửa đổi lần 1.- Hải Phòng.: Kxđ., 2006.- 9tr.; 30cm.
|An Dương; Bắc Sơn; Hương ước; Hải Phòng; Làng văn hóa; Quỳnh Minh; |
/Price: 50000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1652470. PHẠM HỔ
    Cái áo choàng lông cáo: Hay là sự tích hoa Quỳnh/ Phạm Hổ.- H.: Kim đồng, 2005.- 31tr.; 19cm.
    ĐTTS ghi: Chuyện hoa chuyện quả
|Truyện cổ tích; Việt Nam; Văn học thiếu nhi; |
/Price: 4000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1469972. Truyện cổ nước Nam. Sự tích hoa quỳnh: Truyện tranh/ Tranh và lời: Kim Khánh.- Đồng Nai: Nxb. Tổng hợp Đồng Nai, 2004.- 60tr.; 19 cm.
(Truyện tranh; Văn học thiếu nhi; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Kim Khánh; ]
/Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1635571. LÊ QUANG HÀO
    Hoà Quỳnh ở biển: Tập truyện ngắn/ Lê Quang Hào.- H.: Thanh niên, 2001.- 259 tr; 19 cm.
|Truyện ngắn; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: Lê Quang Hào; ]
/Price: 26.000 đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1491629. HỒNG KIM
    Đêm về hoa quỳnh nở: Tiểu thuyết tình cảm. T.1/ Hồng Kim.- Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng, 2000.- 214tr.; 19cm..
{Văn học hiện đại Việt Nam; tiểu thuyết; } |Văn học hiện đại Việt Nam; tiểu thuyết; | [Vai trò: Hồng Kim; ]
/Price: 12.500đ/500b /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1496501. HỒNG KIM
    Đêm về hoa quỳnh nở: Tiểu thuyết tình cảm. T.2/ Hồng Kim.- Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng, 2000.- 214tr.; 19cm..
{Văn học hiện đại Việt Nam; tiểu thuyết; } |Văn học hiện đại Việt Nam; tiểu thuyết; | [Vai trò: Hồng Kim; ]
/Price: 12.500đ/500b /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1487099. Truyện cổ nước Nam. Sự tích hoa quỳnh. Quan âm thị kính: Truyện tranh/ Tranh và lời: Kim Khánh.- Đà Nẵng, 1998.- 64tr.; 19cm.
{Truyện tranh; thiếu nhi; } |Truyện tranh; thiếu nhi; |
/Price: 3.500đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1583384. PHƯƠNG UYỂN VI
    Hoa Quỳnh Hương: Tiểu thuyết. T.1/ Phương Uyển Vi.- Đồng Nai: Nxb. Đồng nai, 1992.- 254tr; 19cm.
{Tiểu thuyết; Văn học Việt Nam; } |Tiểu thuyết; Văn học Việt Nam; |
DDC: 895.9223 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1583301. PHƯƠNG UYỂN VI
    Hoa quỳnh hương: Tiểu thuyết. T.2/ Phương Uyển Vi.- Đồng nai: Nxb. Tổng hợp, 1992.- 251tr; 19cm.
{Tiểu thuyết; Văn học Việt nam; } |Tiểu thuyết; Văn học Việt nam; |
DDC: 895.9223 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học886119. NGUYỄN THIÊN SƠN
    Thức đợi hoa quỳnh: Thơ/ Nguyễn Thiên Sơn.- Huế: Nxb. Thuận Hoá, 2020.- 115tr.; 19cm.
    ISBN: 9786049595745
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 895.92214 /Price: 120000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.