Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 16 tài liệu với từ khoá Tục ngữ

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1219328. Ca dao tục ngữ việt nam.- H: Thanh niên, 2005

/Price: 52 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1231556. Ca dao, tục ngữ Việt Nam/ Lê Hạnh s.t., tuyển chọn.- H.: Lao động, 2005.- 181tr.: hình vẽ; 21cm.
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Lê Hạnh; ]
DDC: 398.9 /Price: 18000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1217478. Cẩm nang tục ngữ thành ngữ & ca dao Việt - Anh/ Nguyễn Hà Phương b.s..- Đồng Nai: Nxb. Đồng Nai, 2005.- 236tr.; 15cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu 1243 câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao tiếng Việt, có nghĩa tiếng Anh tương đương
(Tiếng Anh; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Nguyễn Hà Phương; ]
DDC: 398.909597 /Price: 18000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1222401. Dân tộc Việt Nam qua các câu ví, tục ngữ, phương ngôn, phong dao, ca vè/ Nguyễn Đình Thông.- H.: Nxb. Hội Nhà văn, 2005.- 917tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu bộ sưu tập các câu tục ngữ, ca dao, những câu ví, đố, phương ngôn, ca vè tả chân phong tục Việt Nam qua các thời đại
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Đình Thông; ]
DDC: 398.809597 /Price: 115000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1234462. Kể chuyện thành ngữ tục ngữ/ B.s.: Hoàng Văn Hành (ch.b.), Nguyễn Như Ý, Phan Xuân Thành...- Tái bản lần thứ 4.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn hoá Sài Gòn, 2005.- 520tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học
    Tóm tắt: Khái quát về thành ngữ, nguồn gốc cấu tạo của thành ngữ tiếng Việt. Thành ngữ so sánh. Giới thiệu và giải thích về các câu thành ngữ tiếng Việt, sắp xếp theo vần chữ cái
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Hoàng Văn Hành; Mai Xuân Huy; Nguyễn Như Ý; Nguyễn Văn Khang; Phan Xuân Thành; ]
DDC: 398.9 /Price: 59000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1227748. Thành ngữ tục ngữ lược giải.- H: VHTT, 2005

/Price: 15 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1226836. Thành ngữ, tục ngữ lược giải/ Nguyễn Trần Trụ b.s..- H.: Văn hoá Thông tin, 2005.- 152tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Giải thích ý nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ thông dụng của Việt Nam
(Thành ngữ; Tục ngữ; Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Trần Trụ; ]
DDC: 398.909597 /Price: 15000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1208719. VIỆT CHƯƠNG
    Từ điển thành ngữ - tục ngữ - ca dao Việt Nam. Q.Hạ/ Việt Chương.- Tái bản lần thứ 4.- Đồng Nai: Nxb. Đồng Nai, 2005.- 814tr.; 23cm.
    Tóm tắt: Tập hợp hơn 15.000 câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ (trong đó có một số thành ngữ Hán Việt tham khảo) được giải thích tường tận dễ hiểu.
(Ca dao; Thành ngữ; Tục ngữ; Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ]
DDC: 398.8 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1222463. LEY, GERD DE
    Từ điển tục ngữ Thế giới/ Gerd De Ley ; Lê Thành dịch.- H.: Lao động, 2005.- 523tr.; 24cm.
    Nguyên tác: International dictionary of proverbs
    Tóm tắt: Tập hợp những câu danh ngôn- tục ngữ trên thế giới được sắp xếp theo vần chữ cái tên nước
(Văn học dân gian; ) [Thế giới; ] [Vai trò: Lê Thành; ]
DDC: 398.903 /Price: 90000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1223958. Tục ngữ - ca dao Việt Nam/ Cao Tuyết Minh.- H.: Lao động, 2005.- 225tr.; 21cm.
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Cao Tuyết Minh; ]
DDC: 398.909597 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1231389. Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam/ Mã Giang Lân tuyển chọn, giới thiệu.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Văn học, 2005.- 267tr.; 19cm.
    Thư mục: tr. 269-270
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Mã Giang Lân; ]
DDC: 398.9 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1219008. Tục ngữ ca dao Việt Nam về giáo dục đạo đức/ Nguyễn Nghĩa Tân tuyển chọn, giải thích.- Tái bản lần 4.- H.: Giáo dục, 2005.- 135tr.; 18cm.
    Thư mục: tr. 125-126
    Tóm tắt: Gồm các câu tục ngữ, ca dao về hành vi đạo đức và các mối quan hệ đạo đức trong gia đình, cộng đồng..., trong giao tiếp, xử thế, lối sống, nếp sống của người Việt Nam
(Giáo dục; Văn học dân gian; Đạo đức; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Nghĩa Dân; ]
DDC: 398.909597 /Price: 5800đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1230810. Tục ngữ các dân tộc Việt Nam về giáo dục đạo đức/ Nguyễn Nghĩa Dân tuyển chọn, giải thích.- H.: Giáo dục, 2005.- 136tr.; 18cm.
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Nghĩa Dân; ]
DDC: 398.9 /Price: 6700đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1206629. Tục ngữ Việt Nam chọn lọc. T.1/ Kiều Văn tuyển chọn.- Đồng Nai: Nxb. Đồng Nai, 2005.- 152tr.; 18cm.
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Kiều Văn; ]
DDC: 398.909597 /Price: 9000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1206631. Tục ngữ Việt Nam chọn lọc. T.2/ Kiều Văn tuyển chọn.- Đồng Nai: Nxb. Đồng Nai, 2005.- 178tr.; 18cm.
(Văn học dân gian; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Kiều Văn; ]
DDC: 398.909597 /Price: 9000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1214999. NGUYỄN NHÃ BẢN
    Đặc trưng cấu trúc - ngữ nghĩa của thành ngữ, tục ngữ trong ca dao/ Nguyễn Nhã Bản.- H.: Văn hoá Thông tin, 2005.- 299tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 270-297
    Tóm tắt: Tìm hiểu vấn đề lý thuyết xung quanh thành ngữ, tục ngữ và ca dao. Trình bày đặc trưng cấu trúc và ngữ nghĩa, văn hoá của thành ngữ, tục ngữ trong ca dao gồm: vần, nhịp, quan hệ sóng đôi, trường từ vựng
(Ca dao; Nghiên cứu văn học; Thành ngữ; Tục ngữ; Văn học dân gian; )
DDC: 398.9 /Price: 32000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.