Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 158 tài liệu với từ khoá Đồng bằng sông hồng

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học996626. Hiện đại hoá làng nghề theo chiến lược tăng trưởng xanh: Trường hợp vùng Đồng bằng Sông Hồng: Sách chuyên khảo/ Nguyễn Xuân Dũng (ch.b.), Dương Đình Giám, Lê Công Hoa....- H.: Khoa học xã hội, 2016.- 331tr.: ảnh; 24cm.
    Thư mục: tr. 308-322. - Phục lục: tr. 323-331
    ISBN: 9786049448850
    Tóm tắt: Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hiện đại hoá làng nghề theo chiến lược tăng trưởng xanh, thực trạng phát triển làng nghề vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2006-2015 nhìn từ góc độ hiện đại hoá, quan điểm và giải pháp hiện đại hoá làng nghề vùng đồng bằng sông Hồng theo chiến lược tăng trưởng xanh
(Chiến lược; Hiện đại hoá; Làng nghề; ) [Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; ] [Vai trò: Dương Đình Giám; Lê Công Hoa; Nguyễn Văn Phúc; Nguyễn Xuân Dũng; Vũ Tuấn Huy; ]
DDC: 680.95973 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1182171. Một số vấn đề kinh tế - xã hội trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá vùng đồng bằng sông Hồng/ Trịnh Quốc Tuấn, Nguyễn Duy Việt, Lương Xuân Hiến... ; Ch.b.: Phan Thanh Khôi...- H.: Lý luận Chính trị, 2006.- 279tr.; 21cm.
    Phụ lục: tr. 245-275. - Thư mục: tr. 276
    Tóm tắt: Tập hợp bài viết của những tác giả khác nhau đề cập nhiều vấn đề, lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nảy sinh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở vùng đồng bằng sông Hồng như: cơ cấu xã hội-nghề nghiệp, môi trường làng nghề, nguồn nhân lực...
(Công nghiệp hoá; Hiện đại hoá; Kinh tế; Xã hội; ) [Đồng bằng sông Hồng; ] [Vai trò: Lương Xuân Hiến; Nguyễn Duy Việt; Nguyễn Văn Oánh; Trần Xuân Thành; Trịnh Quốc Tuấn; ]
DDC: 338.9597 /Price: 30000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1517719. Vai trò của các làng nghề truyền thống vùng nông thôn Đồng bằng sông Hồng trong 30 năm đổi mới/ Lưu Thị Tuyết Vân chủ biên.- H.: Hồng Đức, 2018.- 395tr.; 21cm.

DDC: 680.95973 /Price: 0 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học925618. NGUYỄN ĐỨC CHIỆN
    Xung đột cộng đồng và hướng giải pháp quản lý phát triển bền vững: Nghiên cứu hai địa phương ven đô ở Đồng bằng Sông Hồng : Sách chuyên khảo/ Nguyễn Đức Chiện.- H.: Khoa học xã hội, 2019.- 289tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    ĐTTS ghi: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Xã hội học
    Thư mục: tr. 277-289
    ISBN: 9786049568787
    Tóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu; loại hình vốn xã hội và xung đột cộng đồng ở hai địa phương; tham gia giải quyết xung đột cộng đồng và tính hai mặt của vốn xã hội
(Giải pháp; Phát triển bền vững; Quản lí; ) {Xung đột cộng đồng; } |Xung đột cộng đồng; |
DDC: 303.69 /Price: 56000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học989615. ĐỖ THỊ THANH LOAN
    Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập quốc tế/ Đỗ Thị Thanh Loan.- H.: Chính trị Quốc gia, 2016.- 307tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Thư mục: tr. 292-302
    ISBN: 9786045723937
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế những năm gần đây. Quan điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh mới của hội nhập kinh tế quốc tế
(Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Hội nhập kinh tế; Nông nghiệp; ) [Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; ]
DDC: 338.1095973 /Price: 105000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1055569. NGUYỄN THỊ TỐ UYÊN
    Các tỉnh uỷ vùng Đồng bằng sông Hồng lãnh đạo đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn hiện nay/ Nguyễn Thị Tố Uyên.- H.: Chính trị Quốc gia, 2013.- 255tr.; 21cm.
    Thư mục: tr. 237-250
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về lãnh đạo đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn của các tỉnh uỷ vùng Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay. Phân tích thực trạng, nguyên nhân, kinh nghiệm của các tỉnh cũng như phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự lãnh đạo đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn của các tỉnh uỷ vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020
(Lãnh đạo; Nông nghiệp; Nông thôn; Tỉnh uỷ; ) [Đồng bằng Sông Hồng; ]
DDC: 324.2597071 /Price: 44000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1643630. TRƯƠNG, DUY BÍCH
    Nghệ thuật chạm gỗ và tạc tượng Đồng bằng Sông Hồng/ Trương Duy Bích, Trương Minh Hằng.- Hà Nội: Văn hóa Thông tin, 2014.- 403 tr.; 21 cm.
    ISBN: 9786045003770
    Tóm tắt: Đặc trưng nghệ thuật chạm gỗ và tạc tượng vùng Đồng bằng Sông Hồng. Giới thiệu một số làng nghề chạm khắc gỗ tiêu biểu vùng Đồng bằng Sông Hồng như làng nghề Chàng Sơn (Thạch Thất, Hà Nội), làng nghề Hà Cầu (Vĩnh Bảo, Hải Phòng), làng nghề Phù Khê (Tiên Sơn, Bắc Ninh), làng nghề La Xuyên
(Wood-carving; Chạm gỗ; ) |Làng nghề truyền thống; Vietnam; Việt Nam; | [Vai trò: Trương, Minh Hằng; ]
DDC: 736.4095973 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1552543. Làng khoa bảng Nho học ở Đồng bằng sông Hồng/ Ngô Vũ Hải Hằng, Lê Quang Chắn đồng chủ biên.- H.: Khoa học xã hội, 2022.- 332tr.: Ảnh minh họa; 24cm.
    Viện Hàn Lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Sử học
    Tóm tắt: Nghiên cứu về lịch sử, địa lý, truyền thống hiếu học, đỗ đạt khoa cử; của các làng khoa bảng Nho học ở Đồng bằng sông Hồng
{Giáo dục; Khoa cử; Làng khoa bảng; Nho học; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; } |Giáo dục; Khoa cử; Làng khoa bảng; Nho học; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; | [Vai trò: Lê Quang Chắn; Ngô Vũ Hải Hằng; ]
DDC: 370.95973 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1552141. NGUYỄN HÙNG SƠN
    Biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp của nông dân đồng bằng sông Hồng thời kỷ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Sách chuyên khảo/ Ánh Dương.- H.: Nxb.Đại học Quốc gia Hà Nội, 2020.- 192tr.; 20cm.
    Tóm tắt: Tìm hiểu một số vấn đề lý luận, thực trạng, yêu cầu và giải pháp định hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp của nông dân đồng bằng sông Hồng thời kỷ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
{Giai cấp xã hội; Khoa học xã hội; Nông dân; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; } |Giai cấp xã hội; Khoa học xã hội; Nông dân; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; |
DDC: 305.5095973 /Price: 70000 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1546598. Tiêu thụ mặt hàng quả của vùng đồng bằng sông Hồng: Thực trạng và giải pháp.- H.: Nxb.Công thương, 2017.- 210tr; 20cm.
    Bộ Công thương
    Tóm tắt: Tổng quan về tiêu thụ mặt hàng quả, thực trạng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng này của vùng đồng bằng sông Hồng
{Khoa học xã hội; Kinh tế; Nông sản; Thương mại; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; } |Khoa học xã hội; Kinh tế; Nông sản; Thương mại; Việt Nam; Đồng bằng sông Hồng; |
DDC: 381.095973 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1546418. Hiện đại hóa làng nghề theo chiến lược tăng trưởng xanh: Trường hợp vùng Đồng bằng sông Hồng/ Nguyễn Xuân Dũng chủ biên.- H.: Khoa học xã hội, 2016.- 331tr; 24cm.
    Tóm tắt: Tìm hiểu thực trạng phát triển làng nghề vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2006 - 2015, quan điểm và giải pháp hiện đại hóa làng nghề theo chiến lược tăng trưởng xanh đến năm 2020
{Kỹ thuật; Làng nghề; Nghề truyền thống; Tăng trưởng xanh; Việt Nam; Đồng bằng Sông Hồng; } |Kỹ thuật; Làng nghề; Nghề truyền thống; Tăng trưởng xanh; Việt Nam; Đồng bằng Sông Hồng; | [Vai trò: Nguyễn Xuân Dũng; ]
DDC: 680.095973 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1445350. TRỊNH THANH TÂM
    Xây dựng đội ngũ nữ cán bộ chủ chốt của hệ thống chính trị cấp xã: Qua khảo sát thực tiễn ở đồng bằng sông Hồng/ Trịnh Thanh Tâm.- H.: Chính trị quốc gia, 2013.- 246tr; 246cm.
    Thư mục: tr. 232-244
    Tóm tắt: Nghiên cứu việc xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt là nữ của hệ thống chính trị xã ở đồng bằng sông Hồng. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt là nữ của hệ thống chính trị xã ở đồng bằng sông Hồng từ năm 2001 đến nay. Đề xuất phương hướng và các giải pháp đề xuất trong luận án có giá trị đến năm 2020
(Hệ thống chính trị; Nữ cán bộ; ; ) [Đồng bằng sông Hồng; ]
DDC: 320.8082 /Price: 43000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1556469. Thông tin cơ quan hành chính và doanh nghiệp: Các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.- H.: Lao động xã hội, 2007.- 1238tr; 28cm.
    Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp
    Tóm tắt: Cung cấp thông tin về tên đơn vị, địa chỉ, điện thoại, lĩnh vực hoạt động... của các đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Bắc Trung Bộ
{Bắc Trung Bộ; Danh bạ; Doanh nghiệp; Việt Nam; Đơn vị hành chính; Đồng bằng sông Hồng; Địa lý; } |Bắc Trung Bộ; Danh bạ; Doanh nghiệp; Việt Nam; Đơn vị hành chính; Đồng bằng sông Hồng; Địa lý; |
DDC: 915.970025 /Price: 300000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1265873. Hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển đồng bằng sông Hồng: Đa dạng sinh học, sinh thái học, kinh tế - xã hội - quản lý và giáo dục/ Phan Nguyên Hồng ch.b..- H.: Nông nghiệp, 2004.- 337tr.: hình vẽ; 23cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU). Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường (CRES). Ban Nghiên cứu Hệ sinh thái Rừng ngập mặn (MERD)
    Tóm tắt: Tập hợp những công trình nghiên cứu bổ ích về đa dạng sinh học, sinh thái cây ngập mặn, kĩ thuật trồng rừng, tình hình kinh tế-xã hội, công tác quản lí và một số hoạt động tuyên truyền-giáo dục về bảo vệ rừng ngập mặn
(Bảo vệ rừng; Giáo dục; Hệ sinh thái; Kinh tế lâm nghiệp; Quản lí; ) {Rừng ngập mặn; } |Rừng ngập mặn; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Thọ; Nguyễn Thị Thu Hà; Phan Nguyên Hồng; Phạm Thị Vui; Vũ Thục Hiền; ]
DDC: 634.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1295025. NGUYỄN ĐỨC TRUYỀN
    Kinh tế hộ gia đình và các quan hệ xã hội ở nông thôn đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ đổi mới/ Nguyễn Đức Truyền.- H.: Khoa học xã hội, 2003.- 219tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Trung tâm KHXH và NHQG. Viện Xã hội học
    Thư mục: tr. 217-219
    Tóm tắt: Một số vấn đề chung trong nhu cầu kinh tế hộ gia đình. Cấu trúc và chức năng kinh tế hộ gia đinh. Kinh tế hộ gia đình và sự tái cấu trúc quan hệ gia đình, quan hệ họ hàng, quan hệ làng xã
(Kinh tế hộ gia đình; Nông thôn; Quan hệ xã hội; Đồng bằng sông Hồng; ) [Việt Nam; ]
DDC: 338.1095973 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1567407. Báo cáo sơ kết công tác xây dựng huyện và tăng cường cấp huyện: Nhóm huyện đồng bằng sông Hồng.- Hải Hưng.: Huyện ủy - Uỷ ban nhân dân huyện Tứ Lộc xb., 1985.- 12tr; 27cm.
    Tóm tắt: Tổng kết về công tác xây dựng và tăng cường cấp huyện của huyện Tứ Lộc năm 1985
{Hải Dương; Kinh tế; Tứ Lộc; Địa chí; } |Hải Dương; Kinh tế; Tứ Lộc; Địa chí; |
DDC: 338.09597 /Price: 720c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học870539. NGUYỄN THỊ QUẾ HƯƠNG
    Hương ước làng Công giáo vùng Đồng bằng Sông Hồng: Lịch sử và hiện tại: Sách chuyên khảo/ Nguyễn Thị Quế Hương.- H.: Khoa học xã hội, 2021.- 415tr.: bảng, ảnh; 24cm.
    Thư mục: tr. 232-260. Phụ lục: tr. 249-415
    ISBN: 9786043083798
    Tóm tắt: Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu; lịch sử hình thành, quá trình phát triển của hương ước làng Công giáo vùng Đồng bằng Sông Hồng; các tổ chức thiết chế và vấn đề tự quản, quản lý hành chính; các hoạt động kinh tế - xã hội - văn hoá; các sinh hoạt lễ nghi truyền thống và tục lễ cổ truyền... trong hương ước làng Công giáo trong đời sống văn hoá - xã hội hiện nay
(Hương ước; Làng; Đạo Thiên chúa; ) [Đồng bằng Sông Hồng; ]
DDC: 250.95973 /Price: 259000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học872964. PHẠM HÙNG CƯỜNG
    Quy hoạch và gìn giữ bản sắc văn hoá trong xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Hồng/ Phạm Hùng Cường.- H.: Xây dựng, 2021.- 172tr.: minh hoạ; 21cm.
    Thư mục: tr. 169-170
    ISBN: 9786048243470
    Tóm tắt: Giới thiệu chung về bản sắc văn hoá trong làng xã truyền thống. Một số nguyên tắc và giải pháp quy hoạch, thiết kế kiến trúc, cảnh quan và hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Hồng hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng môi trường sống, giữ gìn các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc
(Bản sắc văn hoá; Nông thôn; Qui hoạch; Xây dựng; ) [Đồng bằng Sông Hồng; ]
DDC: 306.095973 /Price: 134000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1094564. TRƯƠNG MINH HẰNG
    Văn hoá gốm của người Việt vùng đồng bằng sông Hồng/ Trương Minh Hằng.- H.: Khoa học xã hội, 2011.- 362tr., 24tr. ảnh; 21cm.
    ĐTTS ghi: Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Văn hoá
    Thư mục: tr. 341-362. - Phụ lục cuối chính văn
    ISBN: 136392
    Tóm tắt: Phân tích vai trò của đồ gốm trong bối cảnh tự nhiên - xã hội đồng bằng sông Hồng và trong đời sống xã hội hiện nay. Giới thiệu sơ lược một số làng gốm thủ công đồng bằng sông Hồng cùng quá trình sáng tạo gốm và gốm trong đời sống xã hội
(Văn hoá; Đồ gốm; Đồng bằng Sông Hồng; )
DDC: 738.095973 /Price: 90000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1306633. HOÀNG BÁ THỊNH
    Vai trò của người phụ nữ nông thôn trong công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn: Nghiên cứu khu vực đồng bằng sông Hồng/ Hoàng Bá Thịnh.- H.: Chính trị Quốc gia, 2002.- 251tr; 21cm.
    Tóm tắt: Phân tích vai trò của phụ nữ, đặc biệt những đóng góp quan trọng của phụ nữ nông thôn đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn qua đó kiến nghị một số giải pháp đào tạo chuyên môn kỹ thuật nâng cao sức khoẻ cho phụ nữ nông thôn
{Nông nghiệp; Nông thôn; Phụ nữ; Xã hội học; } |Nông nghiệp; Nông thôn; Phụ nữ; Xã hội học; |
/Price: 23500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.