Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 73 tài liệu với từ khoá đội viên

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1417547. ACGUTINXKAIA, L.
    Tachiana - Người nữ đội viên cận vệ đỏ/ L. Acgutinxkaia ; Trần Khuyến dịch.- H.: Phụ nữ, 1965.- 60tr; 19cm.
{Liên Xô; Truyện ngắn; Văn học hiện đại; } |Liên Xô; Truyện ngắn; Văn học hiện đại; | [Vai trò: Trần Khuyến; ]
/Price: 038đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1399864. Người đội viên dũng cảm: Truyện tranh liệt sỹ Nguyễn Đỗ Hùng/ Truyện : Phùng Thái, Tranh : Nguyễn Quảng.- H.: Sở Văn hoá Thông tin Hà Nội, 1964.- 40tr : tranh vẽ; 13x19cm.
{Liệt sĩ; Nguyễn Đỗ Hùng; Truyện tranh; Việt Nam; Văn học thiếu nhi; } |Liệt sĩ; Nguyễn Đỗ Hùng; Truyện tranh; Việt Nam; Văn học thiếu nhi; | [Vai trò: Nguyễn Quảng; ]
/Price: 0,30đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1402169. CHU VĂN TẤN
    Một đội viên xích vệ: Hồi ký về lực lượng vũ trang cách mạng/ Chu Văn Tấn, Phạm Đức Phỉ kể, Thạch Sơn ghi.- H.: Quân Đội nhân dân, 1962.- 191tr; 19cm.
    Tóm tắt: Viết về lòng yêu nước, tinh thần dũng cảm và những chiến công của lực lược vũ trang trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam
{Hồi kí; Lực lượng vũ trang; Việt Nam; Văn học hiện đại; } |Hồi kí; Lực lượng vũ trang; Việt Nam; Văn học hiện đại; | [Vai trò: Phạm Đức Phỉ; Thạch Sơn; Trung Kiên; Văn Linh; ]
/Price: 1,15đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1407715. HY MINH
    Em đội viên mắt sáng: Tập truyện miền Nam/ Hy Minh, Tống Văn Công, Hoàng Lai.- H.: Kim Đồng, 1960.- 43tr : tranh vẽ; 19cm.
{Việt Nam; Văn học thiếu nhi; truyện ngắn; } |Việt Nam; Văn học thiếu nhi; truyện ngắn; | [Vai trò: Hoàng Lai; Tống Văn Công; ]
/Price: 0,2đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1411827. VƯƠNG MỆNH PHU
    Làm một đội viên tốt: Kịch/ Vương Mệnh Phu, Trần Chính ; Hồng lực dịch.- H.: Thanh niên, 1955.- 36tr; 18cm.- (Sách Kim Đồng)
{Kịch bản; Kịch nói; Trung Quốc; Văn học thiếu nhi; } |Kịch bản; Kịch nói; Trung Quốc; Văn học thiếu nhi; | [Vai trò: Hồng Lực; Trần Chính; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1416118. NGUYỄN THUẦN
    Quê ta vui đẹp: Thơ. Mớ đời viện trợ Mỹ: Hài kịch/ Nguyễn Thuần, Xuân Hinh, Lưu Quang Thuận, Trúc Lâm.- H.: Văn nghệ, 1955.- 40tr; 19cm.- (Sách bông lúa)
    Quê ta vui đẹp / Nguyễn Thuần, Xuân Hinh, Lưu Quang Thuận. Mớ đời viện trợ / Trúc Lâm
{Hài kịch; Thơ; Việt Nam; ; Văn học hiện đại; } |Hài kịch; Thơ; Việt Nam; ; Văn học hiện đại; | [Vai trò: Lưu Quang Thuận; Trúc Lâm; Xuân Hinh; ]
/Price: 300đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1417812. Chương trình huấn luyện đội viên mới/ Ban Tuyên huấn Phòng Chính trị Quân đội L.K. 3 b.s..- S.l: VQ.Q LK 3, 1951.- 129tr.; 15cm.
    Tóm tắt: Gồm các bài giảng trong chương trình huấn luyện: lịch sử quân đội Quốc gia Việt Nam, chiến tranh nhân dân và quân đội nhân dân, công tác chính trị, dân chủ và kỷ luật quân đội, đạo đức quân nhân, nhiệm vụ đấu tranh cho hoà bình và dân chủ thế giới
(Huấn luyện; Quân đội; ) [Việt Nam; ]
DDC: 355.509597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1397596. Giải thích về xây dựng 3 thứ quân: Cho đội viên.- S.l: Phòng Chánh trị Bộ Tư lệnh Nam bộ, 1950.- 20tr.; 15cm.
    Tóm tắt: Trình bày những giải thích, nguyên nhân, nhiệm vụ và cách xây dựng 3 thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ) của lực lượng vũ trang Việt Nam
(Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ; Xây dựng; ) [Việt Nam; ]
DDC: 355.309597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1398716. Những điều người đội viên cần biết.- S.l: Quân Việt Bắc, 1950.- 9tr.: tranh vẽ; 16cm.- (Tài liệu huấn luyện)
    Tóm tắt: Phổ biến những điều mà người đội viên nên làm để tránh lộ bí mật về căn cứ địa, an toàn trong công tác phòng không và tiết kiệm vũ khí, đạn dược
(Kháng chiến chống Pháp; Kỉ luật; Quân đội; )
DDC: 355.13 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1397735. Quân đội nhân dân: Tài liệu huấn luyện chính trị của quân đội viên giải phóng quân Hoa Nam/ Hồ Lãng dịch.- H.: Cục Quân huấn, 1950.- 51tr.; 18cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu về lực lượng quân đội chính quy của Trung Quốc và những bài học chính trị cho cán bộ, chiế sĩ quân đội nhân dân Việt Nam
(Quân đội; ) [Trung Quốc; ] [Vai trò: Hồ Lãng; ]
DDC: 355.00951 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1394640. Ba mươi bài học của đội viên Giải phóng quân Hoa Nam/ Hồ Lãng dịch.- S.l: Cục Quân huấn, 1949.- 45tr.; 16cm.- (Loại tham khảo)
    Tóm tắt: Giới thiệu công tác huấn luyện về văn hoá cho đội viên giải phóng quân Hoa Nam Trung Quốc. Từ đó rút ra kinh nghiệm trọng việc học tập của bộ đội ta
(Huấn luyện; Quân đội; ) [Trung Quốc; ] [Vai trò: Hồ Lãng; ]
DDC: 355.50951 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1397915. VŨ QUANG THÀNH
    Đội viên cờ hiệu/ Vũ Quang Thành, Nguyễn Hảo Hán.- S.l: Bộ Quốc phòng Tổng Tư lệnh. Cục Thông tin Liên lạc, 1949.- 40tr.: hình vẽ, bảng; 20cm.
    Tóm tắt: Trình bày những vấn đề cơ bản và cách sử dụng kí hiệu Morse, hiệu sự vụ cũng như các dụng cụ thông tin liên lạc thường được quân đội ta sử dụng trong kháng chiến chống Pháp
(Cờ hiệu; Kĩ thuật quân sự; Thông tin liên lạc; ) [Vai trò: Nguyễn Hảo Hán; ]
DDC: 623.7312 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1397914. Đội viên điện thoại.- S.l: Bộ Quốc phòng Tổng Tư lệnh. Cục Thông tin Liên lạc, 1949.- 30tr.: hình vẽ; 20cm.
    Tóm tắt: Trình bày những vấn đề cơ bản về cấu tạo, nguyên lí hoạt động của điện giây, điện báo, điện thoại được quân đội ta sử dụng trong kháng chiến chống Pháp
(Kĩ thuật quân sự; Kĩ thuật truyền thông; Điện báo; Điện thoại; )
DDC: 623.73 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.