Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 145 tài liệu với từ khoá Bảng thuỷ triều

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học976875. Bảng thuỷ triều= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017.- 179tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049135989
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2018 tại Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh và Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học976937. Bảng thuỷ triều 2018= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Giờ, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017.- 229tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049135996
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho các cảng năm 2017 tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Giờ, Định An, Hà Tiên và Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học979583. Bảng thuỷ triều 2018= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Xingapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2017.- 117tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049136009
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2018 tại các cảng Hồng Kông, Kom Pong Som, Xingapo và Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; ) [Đông Nam Á; ]
DDC: 551.4640959 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1000239. Bảng thuỷ triều 2017= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2016.- 177tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049134838
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2017 tại Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh và Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1000240. Bảng thuỷ triều 2017= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cảng Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2016.- 229tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049134845
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho các cảng năm 2017 tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên và Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1000241. Bảng thuỷ triều 2017= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Xingapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2016.- 116tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049134852
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2017 tại các cảng Hồng Kông, Kom Pong Som, Xingapo và Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; ) [Đông Nam Á; ]
DDC: 551.4640959 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1046479. Bảng thuỷ triều 2015= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2014.- 180tr.: bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049132391
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2015: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1046480. Bảng thuỷ triều 2015= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2014.- 227tr.: bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049132407
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2014 đối với các cảng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1046481. Bảng thuỷ triều 2015= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2014.- 117tr.: bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    ISBN: 9786049132414
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2015 đối với các cảng: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Đông Nam Á; ]
DDC: 551.4640959 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1064587. Bảng thuỷ triều 2014= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2013.- 179tr.; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2014: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1064588. Bảng thuỷ triều 2014= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2013.- 228tr.; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2014 đối với các cảng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1064589. Bảng thuỷ triều 2014= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2013.- 117tr.: bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2014 đối với các cảng: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1099886. Bảng thuỷ triều 2012= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2011.- 177tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2012: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1101427. Bảng thuỷ triều 2012= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2011.- 222tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2012 đối với các cảng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1100994. Bảng thuỷ triều 2012= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2011.- 109tr.: bảng; 21cm.
    Đầu bìa sách ghi: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Trung tâm Hải văn
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ năm 2012 đối với các cảng: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1105623. Bảng thuỷ triều 2011= Tide tables. T.1: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2010.- 177tr.: minh hoạ; 21cm.
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2011: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1105622. Bảng thuỷ triều 2011= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2010.- 222tr.: minh hoạ; 21cm.
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ đối với các cảng: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vùng Tàu, cảng Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Việt Nam; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1105621. Bảng thuỷ triều 2011= Tide tables. T.3: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc/ B.s., tính toán: Trung tâm Hải văn.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2010.- 109tr.: bảng; 21cm.
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ đối với các cảng: Hồng Kông, Kom Pong Som, Singapo, Băng Cốc
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; )
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1139803. NGUYỄN TÀI HỢI
    Bảng thuỷ triều 2010= Tide tables. T.1: Hòn Dấu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt/ B.s., tính toán: Nguyễn Tài Hợi, Nguyễn Mạnh.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2009.- 177tr.: bảng; 20cm.
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính mức nước từng giờ và lúc nước lớn, nước ròng cho 6 cảng chính phía Bắc Việt Nam năm 2010: Hòn Dáu, Hồng Gai, Cửa Ông, Cửa Hội, Cửa Gianh, Cửa Việt
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Vai trò: Nguyễn Mạnh; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1139804. NGUYỄN TÀI HỢI
    Bảng thuỷ triều 2010= Tide tables. T.2: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa/ B.s., tính toán: Nguyễn Tài Hợi, Nguyễn Mạnh.- H.: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2009.- 222tr.: bảng; 20cm.
    Tóm tắt: Trình bày kết quả dự tính giờ và độ cao nước lớn, nước ròng cùng với độ cao mực nước từng giờ đối với các cảng: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vùng Tàu, cảng Sài Gòn, Định An, Hà Tiên, Trường Sa
(Bảng thuỷ triều; Thuỷ triều; ) [Vai trò: Nguyễn Mạnh; ]
DDC: 551.46 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.