Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 7 tài liệu với từ khoá Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1669525. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở Việt NamVai trò của Hướng dẫn Chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản = Improving the quality of reproductive health care services in Viet Nam : The role of national standards and guidelines for reproductive health care services/ UNFPA Vietnam.- Hà Nội: Giao thông vận tải, 2007.- ii, 25 tr.: minh họa; 28 cm.
    Tóm tắt: Trình bày bài học kinh ngiệm rút ra trong quá trình xây dựng và thực hiện Hướng dẫn Chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Sau đó hoạch định chính sách để thiết kế và thực hiện các chương trình sức khỏe sinh sản tại Việt Nam cho phù hợp với các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
(Health surveys; Community health services; Public health; Điều tra y tế; Dịch vụ y tế công cộng; ) |Dịch vụ y tế; Sức khỏe sinh sản; Vietnam; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 362.19 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1723346. Đào tạo cho người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại các tỉnh miền núi: Training interventions to health care providers in mountainous provinces/ UNFPA Vietnam.- Hà Nội: Giao thông vận tải, 2007.- iii, 32 tr.: minh họa; 28 cm.
    Tóm tắt: Báo cáo ghi lại các bài học kinh nghiệm về các can thiệp thông qua đào tạo cho người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các tỉnh miền núi. Các vấn đề chính được thảo luận bao gồm đào tạo cho học viên, ngôn ngữ và các vấn đề liên quan tới hiểu biết của người cung cấp dịch vụ về truyền thông thay đổi hành vi, vấn đề đi lại của học viên, vấn đề về duy trì đội ngũ cán bộ y tế thôn bản ở miền núi
(Medical care; Youth; Chăm sóc sức khỏe; Thanh niên; ) |Chăm sóc sức khỏe; Sức khỏe sinh sản; Thanh niên vùng núi; Health and hygiene; Y tế và vệ sinh; Vietnam; Vietnam; Việt Nam; Việt Nam; |
DDC: 362.19 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1656806. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ở Việt Nam: Vai trò của hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.- H.: Unfpa, 2007.- 25tr.; 30cm.
|Sức khỏe sinh sản; Y tế; chăm sóc sức khỏe; |
/Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1656803. Đào tạo cho người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các tỉnh miền núi.- H.: Unfpa, 2007.- 32tr.; 30cm.
|Bảo vệ sức khỏe; Chăm sóc sức khỏe; Miền núi; Y tế; |
/Price: 32000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học847892. Tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của vị thành niên nữ dân tộc thiểu số: Thực trạng và thách thức : Sách chuyên khảo/ Lê Thị Đan Dung (ch.b.), Nguyễn Thị Huệ, Lê Thị Thu Hà....- H.: Khoa học xã hội, 2022.- 235 tr.; 21 cm.
    ĐTTS ghi: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Con người
    Thư mục: tr. 224-235
    ISBN: 9786043089301
    Tóm tắt: Trình bày một số vấn đề lý luận nghiên cứu về tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản từ góc độ phát triển con người; thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của vị thành niên nữ dân tộc thiểu số: khuyến nghị các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao việc tiếp cận, sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của vị thành niên nữ dân tộc thiểu số
(Dân tộc thiểu số; Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ; Phụ nữ; Sức khoẻ sinh sản; Vị thành niên; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Lê Mạnh Hùng; Lê Nữ Cẩm Lệ; Lê Thị Thu Hà; Lê Thị Đan Dung; Nguyễn Thị Huệ; ]
DDC: 362.1982009597 /Price: 140000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1007074. Giáo trình thị trường cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ/ B.s.: Phạm Hồng Hải (ch.b.), Trần Chí Thiện, Phạm Huy Dũng....- Thái Nguyên: Đại học Thái Nguyên, 2015.- 310tr.: minh hoạ; 24cm.
    ĐTTS ghi: Đại học Thái Nguyên. Trường đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
    Thư mục: tr. 297-301
    ISBN: 9786049152382
    Tóm tắt: Trình bày về sản xuất sức khoẻ và hiệu quả của chăm sóc sức khoẻ; những nghiên cứu thực nghiệm về sản xuất sức khoẻ; bác sĩ và việc cung ứng dịch vụ y tế; thầy thuốc và bệnh viện trong thị trường chăm sóc sức khoẻ; dịch vụ bệnh viện và thanh toán; các hình thức cung ứng sức khoẻ...
(Chăm sóc y tế; Dịch vụ; Thị trường; ) {Kinh tế y tế; } |Kinh tế y tế; | [Vai trò: Dương Huyền Thương; Phạm Huy Dũng; Phạm Hồng Hải; Trần Chí Thiện; Trần Thị Thuỳ Linh; ]
DDC: 338.473621 /Price: 165500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1038553. Kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của các bà mẹ người dân tộc thiểu số và khả năng đáp ứng của các trạm y tế xã và các trung tâm y tế huyện/bệnh viện huyện thuộc 8 tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ/ Nguyễn Tuấn Hưng, Diêm Đăng Thanh, Phạm Thị Nga....- H.: Y học, 2014.- 86tr.: bảng, biểu đồ; 27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Y tế. Vụ Tổ chức cán bộ. Dự án Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ
    Thư mục: tr. 85-86
    ISBN: 9786046608448
    Tóm tắt: Trình bày khái niệm chung về sức khoẻ sinh sản, sơ lược hệ thống y tế và hệ thống mạng lưới cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở duyên Hải Nam Trung bộ Việt Nam; thực trạng công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản đối với bà mẹ trên thế giới và ở Việt Nam; đối tượng, phương pháp, kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của các bà mẹ người dân tộc thiểu số...
(Chăm sóc sức khỏe; Dân tộc thiểu số; Kết quả nghiên cứu; Sức khoẻ sinh sản; Thực trạng; ) [Nam Trung Bộ; Việt Nam; ] [Vai trò: Diêm Đăng Thanh; Nguyễn Lan Hương; Nguyễn Tuấn Hưng; Nguyễn Xuân Sơn; Phạm Thị Nga; ]
DDC: 362.19820095975 /Price: 50000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.