Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 97 tài liệu với từ khoá Hợp tuyển thơ văn

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1540388. PHÙNG KHẮC KHOAN
    Hợp tuyển thơ văn/ Phùng Khắc Khoan.- H.: Nxb.Hội nhà văn, 2012.- 1462tr; 24cm.
    Hội nhà văn Việt Nam
    Tóm tắt: Văn học Việt Nam
{Thơ; Văn học Việt Nam; Văn học trung đại; } |Thơ; Văn học Việt Nam; Văn học trung đại; |
DDC: 895.92208001 /Price: 780000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1560230. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam(1920-1945): Tuyển văn xuôi(1930-1945).- H.: Văn học, 1995.- 1068tr; 19cm.
    Văn học hiện đại Việt Nam
    Tóm tắt: Hợp tuyển thơ văn Việt Nam
{1920-1945; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; } |1920-1945; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; |
/Price: 1000c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1560519. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: 1920-1945.- H.: Văn học, 1994.- 518tr; 19cm.
    Văn học hiện đại Việt Nam
{1930-1945; Thơ; Việt nam; Văn học; tuyển tập; } |1930-1945; Thơ; Việt nam; Văn học; tuyển tập; |
/Price: 1000c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1567653. Hợp tuyển thơ văn Việt nam.- In lần thứ 2 ,có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1985.- 471tr; 19cm.
    Văn học cổ cận đại Việt nam
{Việt nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; } |Việt nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; |
/Price: 10200c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566713. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam. T.4-Q.2: 1858 - 1920.- In lần thứ 2, có sửa chữa bổ sung.- H.: Nxb.Văn học, 1985.- 553tr.; 19cm.
    Văn học cổ cận đại Việt nam
{Văn học Việt Nam; } |Văn học Việt Nam; |
DDC: 895.92208 /Price: 10200 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1565287. Hợp tuyển thơ văn Việt nam.- In lần thứ 2,có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1984.- 554tr; 19cm.
    Văn học cổ cận đại Việt nam
    Tóm tắt: Hợp tuyển thơ văn Việt nam từ 1858-1920
{1858-1920; Việt nam; Văn học cổ; hợp tuyển; thơ; văn; } |1858-1920; Việt nam; Văn học cổ; hợp tuyển; thơ; văn; |
/Price: 10200c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566445. Hợp tuyển thơ văn Việt nam: Văn học dân tộc ít người.- In lần thứ 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1981.- 586tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học; dân tộc; hợp tuyển; nghiên cứu; ít người; } |Việt Nam; Văn học; dân tộc; hợp tuyển; nghiên cứu; ít người; |
/Price: 0200c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1567308. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: Văn học dân tộc ít người. T.6-Q.2/ Nông Quốc Chấn chủ biên.- In lần thứ 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Nxb.Văn học, 1981.- 557tr.; 19cm.
{Dân tộc thiểu số; Văn học Việt Nam; } |Dân tộc thiểu số; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: Nông Quốc Chấn; ]
DDC: 398.209597 /Price: 10200 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1563780. Hợp tuyển thơ văn. Các tác giả dân tộc thiểu số Việt Nam: 1945-1980/ Hà Văn Thư, Phúc Tước, Quốc Thang chọn lọc và sắp xếp; Nông Quốc Chấn viết lời tựa.- H.: Văn hóa, 1981.- 430tr; 27cm.
{Việt Nam; dân gian; dân tộc; hợp tuyển; thiểu số; thơ; văn; văn học; } |Việt Nam; dân gian; dân tộc; hợp tuyển; thiểu số; thơ; văn; văn học; |
/Price: 3.70đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1565286. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: Văn học thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX.- In lần thứ 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1978.- 1000tr; 19cm.
    Tóm tắt: Hợp tuyển thơ văn Việt Nam thế kỷ XVIII đến thế kỷ XIX
{Thơ; Thế kỷ XVIII-XIX; Việt Nam; hợp tuyển; văn; văn học; văn học cổ đại; } |Thơ; Thế kỷ XVIII-XIX; Việt Nam; hợp tuyển; văn; văn học; văn học cổ đại; |
/Price: 15200c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564363. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam.- In lần thứ 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1976.- 993tr; 19cm.
    Tóm tắt: Hợp tuyển thơ văn Việt Nam thế kỷ X-XVII
{Thế kỷ X-XVII; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ văn; } |Thế kỷ X-XVII; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ văn; |
/Price: 15200c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564362. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam. T.2: Văn học thế kỷ X - thế kỷ XVII.- In lần thứ 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Nxb.Văn học, 1976.- 934tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Hợp tuyển văn học thế kỷ X-XVII
{Văn học Việt Nam; Văn học trung đại; } |Văn học Việt Nam; Văn học trung đại; |
DDC: 895.92208001 /Price: 15200 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564267. Thơ văn yêu nước nửa sau thế kỷ XIX 1858-1900: Hợp tuyển thơ văn yêu nước.- In lần thứ 2 có sửa chữa.- H.: Văn học, 1976.- 597tr; 19cm.
    Tóm tắt: Hợp tuyển thơ văn yêu nước Việt Nam
{1858-1900; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; thế kỷ XIX; văn; yêu nước; } |1858-1900; Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; thế kỷ XIX; văn; yêu nước; |
/Price: 20200c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1568789. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: Trọn bộ 6 tập.- H.: Văn hóa-Viện Văn hóa, 1963.- 651tr; 24cm.
    Tóm tắt: Văn học Việt nam thế kỷ 18 đến giữa thế kỷ 19
{Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; } |Việt Nam; Văn học; hợp tuyển; thơ; văn; |
/Price: 6240c_ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1570182. Hợp tuyển thơ văn Việt Nam.- H.: Văn hóa, 1962.- 685tr; 19cm.
{Việt nam; Văn học; dân tộc; hợp tuyển; thiểu số; thơ; tác giả; tác phẩm; văn; } |Việt nam; Văn học; dân tộc; hợp tuyển; thiểu số; thơ; tác giả; tác phẩm; văn; |
/Price: 4200c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1288948. MỘNG TUYẾT
    Dưới mái trăng non: Hợp tuyển thơ văn/ Mộng Tuyết ; Lời tựa: Đông Hồ.- Tp. Hồ Chí Minh: Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 1996.- 483tr; 21cm.
{Việt Nam; Văn học cận đại; thơ; truyện ngắn; } |Việt Nam; Văn học cận đại; thơ; truyện ngắn; |
DDC: 895.9223 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330782. NGUYỄN ĐĂNG MẠNH
    Hợp tuyển thơ văn Việt Nam (1920-1945). T.5, Q.2: Thơ Việt Nam (1930-1945)/ Nguyễn Đăng Mạnh chủ biên.- H.: Văn học, 1994.- 518tr; 19cm.- (Văn học hiện đại Việt Nam)
{Việt Nam; Văn học hiện đại; } |Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1364502. NÔNG QUỐC CHẤN
    Hợp tuyển thơ văn Việt Nam. T.4: Văn học dân tộc ít người. Q.1/ Nông Quốc Chấn ch.b., giới thiệu.- In lần 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1979.- 542tr; 19cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu tục ngữ dân ca, các bài hát nghi lễ phong tục của 15 dân tộc ít người Việt Nam (Tày, Nùng, Thái, Khơ mú, Mường, Lô Lô...)
{Văn học dân gian; dân ca; dân tộc ít người; nghi lễ; phong tục; tục ngữ; } |Văn học dân gian; dân ca; dân tộc ít người; nghi lễ; phong tục; tục ngữ; |
/Price: 3,2đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1364619. ĐINH GIA KHÁNH
    Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: Văn học thế kỷ X-thế kỷ XVII. T.2/ Đinh Gia Khánh (ch.b.) ; Bùi Văn Nguyên, Nguyên Ngọc San b.s.- In lần 2 có sửa chữa bổ sung.- H.: Văn học, 1976.- 934tr; 19cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu những tác phẩm chọn trong dòng văn học viết từ thế kỷ 10 đến thé kỷ 17
{thơ; việt nam; văn; văn học cổ đại; văn học trung đại; } |thơ; việt nam; văn; văn học cổ đại; văn học trung đại; | [Vai trò: Bùi Văn Nguyên; Nguyên Ngọc San; ]
/Price: 5,2d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1377067. VŨ NGỌC PHAN
    Hợp tuyển thơ văn Việt Nam. T.1: Văn học dân gian/ Vũ Ngọc Phan, Tạ Ngọc Châu, Phan Ngọc Hy biên soạn.- H.: Văn học, 1972.- 661tr; 26cm.
    Tóm tắt: Hợp tuyển văn học dân gian chuyên về văn học dân gian của dân tộc kinh. Gồm 2 phần: phần văn vần gồm có tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca và vè; Phần truyện gồm có các truyện thần thoại, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười
{Việt Nam; Văn học dân gian; } |Việt Nam; Văn học dân gian; | [Vai trò: Phan Ngọc Hy; Tạ Ngọc Châu; ]
/Price: đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.