Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 96 tài liệu với từ khoá Hoài Văn

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1210710. NGUYỄN HỮU ĐẢNG
    Giai thoại văn học: Tác giả có tác phẩm trích giảng trong trường học/ Nguyễn Hữu Đảng tuyển chọn.- H.: Văn hoá dân tộc, 2000.- 508tr; 18cm.
    Tóm tắt: Các mẩu chuyện trong dân gian và trong sách báo về các nhà văn nổi tiếng trước và sau cách mạng tháng tám: Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Nguyễn bính, Nguyễn Công Hoan ... đến Trần Đăng Khoa
{Giai thoại văn học; Trường phổ thông; } |Giai thoại văn học; Trường phổ thông; |
/Price: 43.000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1212094. HOÀNG NGỌC PHÁCH
    Giai thoại văn học Việt Nam/ Hoàng Ngọc Phách, Kiều Thu Hoạch s.t., b.s.- In lần thứ 3, có sửa chữa.- H.: Văn học, 2000.- 403tr; 19cm.- (Văn học cổ cận đại Việt Nam)
{Giai thoại văn học; Việt Nam; Văn học dân gian; } |Giai thoại văn học; Việt Nam; Văn học dân gian; | [Vai trò: Kiều Thu Hoạch; ]
/Price: 37000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1283099. LÊ VĂN ĐÌNH
    Giai thoại văn học Tống/ Lê Văn Đình b.s. ; Đỗ Ngọc Thống tuyển chọn.- H.: Văn học, 1996.- 407tr; 21cm.
{giai thoại; nghiên cứu văn học; nhà triệu tống; trung quốc; văn học dân gian; } |giai thoại; nghiên cứu văn học; nhà triệu tống; trung quốc; văn học dân gian; | [Vai trò: Đỗ Ngọc Thống; ]
/Price: 35000d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1288891. DUY PHI
    Đối đáp thông minh: Giai thoại văn học những chuyện kỳ lạ về Trạng nguyên, Tiến sĩ/ Duy Phi b.s.- H.: Văn học, 1996.- 212tr; 19cm.- (Tủ sách tham khảo dùng trong nhà trường)
{Việt Nam; Văn học; giai thoại; truyện cười; trí tuệ; } |Việt Nam; Văn học; giai thoại; truyện cười; trí tuệ; |
/Price: 16000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1335204. THÁI BẠCH
    Giai thoại văn chương Việt Nam/ Thái Bạch.- Đà Nẵng: Nxb Đà Nẵng, 1994.- 195tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học dân gian; giai thoại văn học; } |Việt Nam; Văn học dân gian; giai thoại văn học; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1342980. Giai thoại văn học Trung Quốc/ Vũ Ngọc Khánh biên soạn.- H.: Văn học, 1992.- 114tr; 19cm.- (Tủ sách mọi nhà)
{Giai thoại văn học; Trung Quốc; Văn học dân gian; } |Giai thoại văn học; Trung Quốc; Văn học dân gian; |
/Price: 5.800d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1340403. NAGAYAMA-TRƯỜNG SƠN
    Việt Nhật hội thoại văn phạm căn bản. Q.1: Văn phạm/ Nagayama-Trường Sơn.- H.: Ngoại văn, 1992.- 361tr; 21cm.- (Tiếng Nhật hiện đại)
    Tên sách ngoài bìa: Hội thoại Việt-Nhật = Etsu-Wa kaiwa kompon Bumpô
{Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng NHật; } |Ngữ pháp; Ngữ âm; Tiếng NHật; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1605384. TRIỀU, NGUYỄN
    Giai thoại văn hóa dân gian người việt: Sưu tầm , tuyển chọn , giới thiệu/ Triều Nguyễn.- Hà Nội: Văn hóa dân tộc, 2016.- 435tr.; 21 cm..
    ĐTTS:Hội văn nghệ dân gian Việt Nam
    ISBN: 9786045313999
|Giai thoại; Việt Nam; Văn học; Văn học dân gian; |
DDC: 398.209597 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1703958. ĐOÀN TRÚC QUỲNH
    Truyện vui và giai thoại văn học và điện ảnh/ Đoàn Trúc Quỳnh.- 1st.- Hà Nội: VHTT, 2000; 184tr..
(vietnamese literature - 20th century - collections; wit and humor; ) |Truyện hài hước; Truyện vui cười Việt Nam; Văn học Việt Nam hiện đại; |
DDC: 808.87 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1688231. LƯU LIÊN
    Kho tàng giai thoại văn học thế giới; T1/ Lưu Liên.- Tp. HCM: Thanh Niên, 1999.- 291
(vietnamese literature; ) |Giai thoại văn học; history and criticism; |
DDC: 809 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1702394. DUY PHI
    Đối đáp thông minh (Giai thoại văn học)/ Duy Phi.- 2nd.- Hà Nội: Hội Nhà Văn, 1999; 220tr..
(vietnamese literature - history and criticism; ) |Chân dung văn học; Giai thoại văn học Việt Nam; |
DDC: 809 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1520866. TRIỀU NGUYÊN
    Giai thoại văn hóa dân gian người Việt: Sưu tầm, tuyển chọn, giới thiệu: Q.1/ Triều Nguyên.- H.: Văn hóa dân tộc, 2016.- 511tr.; 21cm.- (Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam)
    Tóm tắt: Tìm hiểu chung về giai thoại. Một số vấn đề về giai thoại văn hoá dân gian và những đóng góp của giai thoại văn hoá dân gian trong đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Giới thiệu 512 mẩu giai thoại về tín ngưỡng, phong tục, ngữ văn dân gian người Việt
{Giai thoại; Văn hóa dân gian; } |Giai thoại; Văn hóa dân gian; |
DDC: 390.09597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1521330. TRIỀU NGUYÊN
    Giai thoại văn hoá dân gian người Việt: Sưu tầm, tuyển chọn, giới thiệu: T.2/ Triều Nguyên.- H.: Văn hóa dân tộc, 2016.- 435tr.; 21cm.- (Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam)
    Tóm tắt: Giới thiệu những mẩu giai thoại liên quan đến một số thể, dạng thơ văn, chữ nghĩa, lời ăn tiếng nói, lập luận, nghệ sĩ, nghệ nhân chèo, tuồng, cải lương, một số ngành nghề truyền thống, sức khoẻ, ẩm thực, giải trí và tri thức dân gian
{Giai thoại; Văn hóa dân gian; Văn học dân gian; } |Giai thoại; Văn hóa dân gian; Văn học dân gian; |
DDC: 398.209597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1518831. HÀ MINH ĐỨC
    Nhận thức và đối thoại văn hóa văn nghệ/ Hà Minh Đức.- H.: Hội nhà văn, 2011.- 478tr.; 21cm.
{Văn học Việt nam; tiểu luận; Đối thoại; } |Văn học Việt nam; tiểu luận; Đối thoại; |
DDC: 895.9224 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1777736. HÀ, MINH ĐỨC
    Nhận thức và đối thoại văn hóa văn nghệ: Tiểu luận/ Hà Minh Đức.- Hà Nội: Hội Nhà Văn, 2011.- 478 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Tác giả đi sâu nghiên cứu về văn hóa văn nghệ trong thời kỳ đổi mới qua các lĩnh vực như: Giao lưu văn hóa, tính dân tộc trong văn hóa văn nghệ. Đồng thời giới thiệu những ngòi bút đặc sắc, tài hoa của văn học cách mạng
(Văn hóa văn nghệ; Văn học Việt Nam; ) |Tiểu luận; Nhận thức; |
DDC: 895.9224 /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1778393. REICH-RANICKI, MARCEL
    Những con bệnh khó chiều: Đối thoại văn chương giữa Marcel Reich-Ranicki và Peter Voss/ Marcel Reich-Ranicki, Peter Voss ; Thế Dũng, Thiên Trường người dịch.- Hà Nội: Lao động, 2011.- 419 tr.; 21 cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu đối thoại văn chương của nhà phê bình văn học người Đức Marcel Reich-Ranicki và giám đốc Đài truyền hình SWR về 12 nhà văn Đức
(Phê bình văn học; Văn học Đức; ) |Nhà văn; Nhà văn; Thế kỷ 20; Đức; | [Vai trò: Thiên Trường; Thế Dũng; Voss, Peter; ]
DDC: 830.9 /Price: 85000 VND /Nguồn thư mục: [NBDU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1665868. THẾ DŨNG
    Bên dòng sông tình sử: Tuỳ bút và đối thoại văn chương/ Thế Dũng.- H.: Lao động, 2010.- 293tr.; 21cm.
|Tuỳ bút; Văn học Việt Nam; Văn học hiện đại; |
/Price: 65000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1586670. VN
    Quảng Ngãi: Đứt cáp điện thoại vẫn tính tiền cước/ VN.- Quảng Ngãi, 2008.- Tr.9; 28cm.
{Bưu điện; Quảng Ngãi; dchi; } |Bưu điện; Quảng Ngãi; dchi; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1516960. NGUYỄN HỮU ĐẢNG
    Giai thoại văn học: về tác giả có tác phẩm trích giảng trong ngữ văn trung học cơ sở chương trình mới/ Nguyễn Hữu Đảng biên soạn và tuyển chọn.- H.: Nxb Hà Nội, 2005.- 399tr.; 21cm.

/Price: 40000 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1650164. Giai thoại văn học: Về tác giả có tác phẩm trích giảng trong ngữ văn trung học cơ sở : Chương trình mới/ Nguyễn Hữu Đảng biên soạn và tuyển chọn.- H.: Nxb. Hà nội, 2005.- 399tr.; 21cm.
|Giai thoại; Thời kỳ 1900 - 1949; Tạp văn; Văn học Việt Nam; | [Vai trò: Nguyễn Hữu Đảng; ]
/Price: 40.000đ /Nguồn thư mục: [DHPH].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.