1615700. Khung phân loại thập phân Dewey và bảng chỉ mục quan hệ: ấn bản 14. T.2: Phần hướng dẫn. các bảng phụ và bảng chỉ mục quan hệ.- Hà Nội: Thư viện quốc gia, 1998.- 819tr.; 27cm.. |Khung phân loại; Thư viện; Thập phân Dewey; bảng chỉ mục quan hệ; | DDC: 025.4 /Nguồn thư mục: [SDTHU]. |
1663294. NGÔ NGỌC CHI Phân loại tài liệu áp dụng khung phân loại thập phân Dewey - DDC/ Ngô Ngọc Chi.- Tp. Hồ Chí Minh: Thông tin và truyền thông, 2009.- 88tr.; 21cm. Tóm tắt: Trình bày về phương pháp chung phân loại tài liệu: nguyên tắc, yêu cầu, quá trình phân loai, biên mục sao chép, bảng ký hiệu tác giả và tên sách. Giới thiệu về khung phân loại thập phân Deway (DDC): lược sử, các ấn bản, cấu trúc, ghi chú, các dấu và ý nghĩa của chúng, các quy tắc cơ bản để chọn ký hiệu phân loại DDC |Bảng DDC; Khung phân loại; Phân loại tài liệu; Thư viện học; | /Price: 32000đ /Nguồn thư mục: [DHPH]. |
1773128. NGÔ, NGỌC CHI Phân loại tài liệu áp dụng khung phân loại thập phân Dewey-(DDC)/ Ngô Ngọc Chi.- Hà Nội: Thông tin và Truyền Thông, 2009.- 88 tr.; 21 cm. Tóm tắt: Sách hướng dẫn phương pháp để phân loại tài liệu, đặc biệt hướng dẫn cách sử dụng Khung DDC khung phân loại hiện đang được dùng phổ biến ở các thư viện trên thế giới và Việt Nam (Phân loại tài liệu; ) |Khung phân loại Dewey; ứng dụng; Thư viện; | DDC: 025.4 /Price: 32000 VND /Nguồn thư mục: [NBDU]. |
921623. Kỷ yếu hội nghị - hội thảo Tổng kết công tác ứng dụng Khung phân loại thập phân Dewey, Ấn bản 23 tiếng Việt trong các thư viện Việt Nam (2014-2019)/ Thư viện Quốc gia Việt Nam, Vụ Thư viện, Bùi Lan Anh....- Đà Nẵng: S.n, 2019.- 244tr.: ảnh; 29cm. ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam Thư mục trong chính văn Tóm tắt: Gồm một số bài viết giới thiệu về thực trạng ứng dụng, những thuận lợi, khó khăn khi áp dụng Khung phân loại thập phân Dewey, Ấn bản 23 tiếng Việt (DDC 23) trong hệ thống các thư viện Việt Nam (2014-2019). Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp và đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng DDC 23 trong thời gian tới (2014-2019; Bảng DDC; Bảng phân loại; Ứng dụng; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Bùi Lan Anh; Vi Bích Thủy Châu; Vũ Thị Ân; ] DDC: 025.431 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1041527. Hội nghị Sơ kết ứng dụng Khung phân loại thập phân Dewey, ấn bản 23 - DDC23 tiếng Việt trong các thư viện Việt Nam/ Vũ Dương Thuý Ngà, Nguyễn Minh Hiệp, Đoàn Quang Hiếu....- H.: S.n, 2014.- 85tr.; 29cm. ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam Phụ lục: tr. 66-85 Tóm tắt: Những thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng DDC 23 tiếng Việt tại một số thư viện tỉnh và đại học (Phân loại; ) [Vai trò: Lê Thị Huệ; Nguyễn Minh Hiệp; Nguyễn Thị Thuý Nga; Vũ Dương Thuý Ngà; Đoàn Quang Hiếu; ] DDC: 025.431 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1041531. Khung phân loại thập phân Dewey, ấn bản 23 - DDC23: Tài liệu tập huấn/ B.s.: Kiều Thuý Nga (ch.b.), Doãn Anh Đức, Nguyễn Thị Thanh Tâm....- H.: S.n, 2014.- 136tr.; 29cm. Tóm tắt: Nguyên tắc lựa chọn chỉ số, cách tạo lập chỉ số phân loại. Hướng dẫn sử dụng các bảng phụ và cách phân loại đối với từng môn loại trong Bảng phân loại DDC 23 (Bảng phân loại DDC; Tài liệu tập huấn; ) [Vai trò: Chu Thị Vân Anh; Doãn Anh Đức; Kiều Thuý Nga; Lê Khánh Vân; Nguyễn Thị Thanh Tâm; ] DDC: 025.431 /Nguồn thư mục: [NLV]. |
1310920. NGUYỄN THỊ ĐÀO Nghiên cứu Khung phân loại thập phân Dewey và khả năng áp dụng ở Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Thông tin - Thư viện/ Nguyễn Thị Đào.- H.: S.n, 2002.- 104tr.; 30cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Văn hoá Thông tin. Trường đại học Văn hoá Hà Nội Thư mục: tr. 99-101. - Phụ lục: tr. 102-104 Tóm tắt: Khái quát về phân loại tài liệu và các khung phân loại tiêu biểu đang được sử dụng trên thế giới và Việt Nam. Tìm hiểu tổng quan về Khung phân loại thập phân Dewey (DDC) và khả năng áp dụng DDC ở Việt Nam (Bảng DDC; Bảng phân loại; Áp dụng; ) [Việt Nam; ] DDC: 025.431 /Nguồn thư mục: [NLV]. |