Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 28 tài liệu với từ khoá Taste

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1216681. The neurobiology of taste and smell/ Ed.: Thomas E. Finger, Wayne L. Silver, Diego Restrepo.- 2nd ed.- New York...: Wiley - Liss, 2000.- X, 479p.: Pig.; 24cm.
    Bibliogr. in the book . - Ind.
    ISBN: 0471257214
    Tóm tắt: Tập hợp các bài nghiên cứu về hệ khứu giác và vị giác của con người; Những sự nhận biết, cảm nhận của hệ thần kinh khứu giác và vị giác; quá trình cảm nhận và phát triển của các hệ thống này
(Khứu giác; Người; Sinh lí học; Vị giác; Hệ thần kinh; ) [Vai trò: Finger, Thomas E.; Restrepo, Diego; Silver, Wayne L.; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1241850. ARSEL, SEMAHAT
    Timeless tastes: Turkish culinary culture/ Semahat Arsel ; Ed.: Ersu Pekin, Ayşe Sümer.- 3rd ed..- Istanbul: Divan, 1999.- 297 p.: ill.; 26x28 cm.- (Vehbi Koc Vakfi)
    ISBN: 9759495716
    Tóm tắt: Giới thiệu nét đặc trưng văn hoá trong ẩm thực của Thổ Nhĩ Kì. Hướng dẫn cách nấu những món ăn truyền thống
(Nấu ăn; Văn hoá; Ẩm thực; ) [Thổ Nhĩ Kỳ; ]
DDC: 641.59561 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1292291. LUTTEMAN, HELENA DAHLBACK
    A taste for all seasons: Cooking and design in Sweden.- Stockholm: The Swedish institute, 1996.- 95p.: Phot.; 23cm.
    Ind.
    ISBN: 9152003957
    Tóm tắt: Hướng dẫn cách chuẩn bị, nguyên liệu, cách chế biến các món ăn theo 4 mùa trong năm của người Thuỵ điển có kèm theo các bức ảnh minh hoạ.
(Chế biến; Món ăn; Nấu ăn; ) [Thuỵ Điển; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1339393. THICH NHAT HẠNH
    A taste of earth: and other legends of VietNam/ Thich Nhat Hạnh.- California: Parallaxpress, 1993.- 121tr; 22cm.
{Việt Nam; Văn học; truyền thuyết; } |Việt Nam; Văn học; truyền thuyết; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1339661. BAUER, MARION DANE
    A Taste of smoke/ Marion Dane Bauer.- New York: Clarion books, 1993.- 106tr; 21cm.
{Mỹ; Tiểu thuyết; Văn học hiện đại; } |Mỹ; Tiểu thuyết; Văn học hiện đại; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1350706. KEN HOM
    The taste of China/ Ken Hom.- New York: Simon and Schuster, 1990.- 192tr: ảnh; 27cm.
    Bảng tra
    Tóm tắt: Các công thức và cách nấu nướng nhiều món ăn Trung Quốc, hương vị của các món ăn đó cùng với nghệ thuật ẩm thực tinh tế phản ánh nền văn hoá ẩm thực Trung Quốc
{Công nghệ thực phẩm; Trung Quốc; chế biến; món ăn; đặc sản; } |Công nghệ thực phẩm; Trung Quốc; chế biến; món ăn; đặc sản; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1362597. ROPER, STEPHEN D.
    Olfaction and taste IX/ Ed. by Stephen D. Roper, Jelle Atema.- New York: The New York Academy of sciences, 1987.- 747tr : ảnh; 22cm.- (Annals of the New York academy of science; Vol. 510)
    Bảng tra
    Tóm tắt: Các tài liệu từ hội nghị quốc tế lần thứ 9 ở Snonvmass về các khía cạnh sinh lý học (khứu giác và vị giác): Các mô hình tiến hoá trong máy nhận giác quan; Máy khuếch đại giác quan về vi khuẩn hình roi...
{Khứu giác; hội nghị; vị giác; } |Khứu giác; hội nghị; vị giác; | [Vai trò: Atema, Jelle; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1396681. ATWOOD, MARY S.
    A taste of India/ Mary S. Atwood.- New York: Avon books, 1972.- 256tr : minh hoạ; 19cm.
    Bảng tra
    Tóm tắt: Giới thiệu cách chế biến và các món ăn của An Độ. Các nguyên liệu, thành phần, cách nấu món ăn từ thịt, cá, thuỷ sản, rau, trứng, khoai - cách pha trộn các loại thực phẩm và thực đơn
{nghệ thuật nấu ăn; Ân Độ; } |nghệ thuật nấu ăn; Ân Độ; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.