Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 53 tài liệu với từ khoá Thư viện tỉnh

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293477. NGUYỄN KHẮC THIỆN
    Nâng cao chất lượng phục vụ bạn đọc ở các thư viện tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long: Luận văn Thạc sĩ khoa học Thông tin - Thư viện/ Nguyễn Khắc Thiện.- H.: S.n, 1996.- 66tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Khái quát chung hoạt động của các thư viện tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Thực trạng đáp ứng nhu cầu đọc và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ bạn đọc ở các thư viện tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
(Bạn đọc; Phục vụ; Thư viện tỉnh; ) [Việt Nam; Đồng bằng sông Cửu Long; ]
DDC: 025.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293447. HOÀNG DƯƠNG CHƯƠNG
    Nghiên cứu biện pháp tăng cường hoạt động của thư viện tỉnh Nam Hà và định hướng cho thư viện trong thập niên đầu TK. XXI: Luận văn Thạc sĩ khoa học Thông tin - Thư viện/ Hoàng Dương Chương.- H.: S.n, 1996.- 65tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Thư mục cuối chính văn
    Tóm tắt: Sự hình thành và phát triển của thư viện Nam Hà. Các biện pháp tăng cường hoạt động và định hướng cho thư viện Nam Hà đến năm 2010
(Thư viện tỉnh; ) [Hà Nam Ninh; ]
DDC: 027.459737 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293451. NGUYỄN VĂN DANH
    Nhu cầu đọc và các giải pháp nâng cao khả năng thoả mãn nhu cầu đọc ở Thư viện tỉnh Nghệ An: Luận văn Thạc sĩ Thư viện/ Nguyễn Văn Danh.- H.: S.n, 1996.- 74tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Khái quát chung nhu cầu đọc, xây dựng vốn tài liệu và các hoạt động đáp ứng nhu cầu đọc. Các giải pháp cơ bản nâng cao khả năng thoả mãn nhu cầu đọc tại Thư viện tỉnh Nghệ An
(Nhu cầu tin; Thư viện tỉnh; Vốn tài liệu; ) [Nghệ An; ]
DDC: 028.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1293445. NGUYỄN HUY THIÊM
    Vấn đề quản lý phát triển thiết bị trong các thư viện tỉnh thành phố: Luận văn Thạc sĩ khoa học Thư viện/ Nguyễn Huy Thiêm.- H.: S.n, 1996.- 55tr.: ảnh; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Thực trạng sử dụng thiết bị và phương hướng quản lý, phát triển thiết bị trong các thư viện tỉnh, thành phố
(Quản lí; Thiết bị; Thư viện tỉnh; )
DDC: 022.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330196. ĐỖ THỊ THẠCH
    Liên kết hoạt động giữa các thư viện tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long: Luận văn Thạc sĩ khoa học Thông tin - Thư viện/ Đỗ Thị Thạch.- H.: S.n, 1995.- 61tr.: bảng, bản đồ; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Sự cần thiết phối hợp hoạt động giữa các thư viện và các biện pháp thực hiện tổ chức liên kết hoạt động giữa các thư viện tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
(Liên kết; Thư viện tỉnh; ) [Việt Nam; Đồng bằng sông Cửu Long; ]
DDC: 027.559778 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330193. Tài liệu hướng dẫn thực hành quy trình công nghệ xử lý thông tin thư viện (Dành cho thư viện tỉnh, thành phố).- H.: S.n, 1995.- 14tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Hướng dẫn sử dụng một số chức năng của các phần mềm DOS, WordPerfect, Vni trong quy trình công nghệ xử lý tài liệu bao gồm xử lý tiền máy tính, xử lý trên máy tính và truyền mạng
(Phần mềm máy tính; Thư viện; Xử lí thông tin; Xử lí tiền máy; Xử lí tài liệu; )
DDC: 005.74 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330197. ĐẶNG HỮU HÙNG
    Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin tư liệu của các thư viện tỉnh, thành (khu vực phía Nam): Luận văn Thạc sĩ khoa học Thông tin - Thư viện/ Đặng Hữu Hùng.- H.: S.n, 1995.- 82tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Vai trò của hệ thống thư viện tỉnh, thành phía Nam trong hoạt động thông tin khoa học. Thực trạng và một số biện pháp, phương hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thư viện tỉnh, thành phía Nam
(Công nghệ thông tin; Thư viện tỉnh; Ứng dụng; ) [Nam Bộ; ]
DDC: 025.520285 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330207. CAO THANH PHƯỚC
    Xây dựng vốn tài liệu thư viện tỉnh Đăk Lăk đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Luận văn Thạc sĩ khoa học Thông tin - Thư viện/ Cao Thanh Phước.- H.: S.n, 1995.- 82tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Khoa Sau đại học
    Tóm tắt: Quá trình hình thành, phát triển, hiện trạng vốn tài liệu và phương hướng hoàn chỉnh, phát triển vốn tài liệu của thư viện tỉnh ĐăkLăk
(Thư viện công cộng; Vốn tài liệu; ) [Đắk Lắk; ]
DDC: 025.21874 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1414295. Xây dựng và tổ chức kho sách của phòng tài liệu ngoại văn ở các thư viện tỉnh, khu và nước cộng hoà tự trị: Chỉ dẫn nghiệp vụ/ Nguyễn Thắng dịch.- M.: S.n, 1975.- 18tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia Ngoại văn toàn Liên bang. Phòng Nghiên cứu thư viện và các công tác nghiệp vụ thư viện.- Tài liệu giúp đỡ cho cán bộ thư viện
    Tóm tắt: Những nguyên tắc cơ bản về tổ chức, xây dựng kho sách thư viện, sự phối hợp các công việc của thư viện với kho sách và sử dụng kho sách ngoại văn trong các thư viện tỉnh, khu và cộng hoà tự trị
(Kho sách; Thư viện tỉnh; Tổ chức; Tài liệu ngoại văn; ) [Vai trò: Nguyễn Thắng; ]
DDC: 025.81 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1409947. Định mức các quá trình cơ bản công tác thư viện của các thư viện tỉnh, khu và nước cộng hoà (Cộng hoà tự trị): Đã được Quyết định của Bộ Văn hoá Liên Xô số 309 ngày 16 tháng Sáu năm 1970 và Quyết định của Chủ tịch đoàn Uỷ ban Trung ương Công đoàn các cán bộ Văn hoá số 41 ngày 25 tháng Năm năm 1970 chuẩn y/ Hữu Dzư dịch.- M.: S.n, 1971.- 26tr.: bảng; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia Liên Xô mang tên V.I.Lenin
    Tóm tắt: Giới thiệu các tiêu chuẩn định mức do Thư viện Quốc gia Liên Xô khởi thảo dùng cho các thư viện tỉnh, khu và nước Cộng hoà (Cộng hòa tự trị), áp dụng cho các quá trình chủ yếu của công tác thư viện như bổ sung, xử lý kho sách và tổ chức mục lục, bảo quản tài liệu, phục vụ độc giả...
(Thư viện tỉnh; Định mức lao động; ) [Vai trò: Hữu Dzư; ]
DDC: 023.9 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1416712. KERNEX, I. V.
    Công tác quần chúng của thư viện tỉnh/ I. V. Kernex.- Lêningrát: S.n, 1964.- 172tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá Liên bang Cộng hoà Nga. Thư viện công cộng Xantucốp Seđorin Huân chương Quốc gia Cờ đỏ Lao động
    Tóm tắt: Nội dung, đặc điểm, phương pháp tổ chức công tác tuyên truyền miệng, tuyên truyền trực quan trong các thư viện tỉnh
(Quần chúng; Thư viện tỉnh; Tuyên truyền; )
DDC: 027.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1409920. UÔNG TRƯỜNG BÍNH
    Bàn về thư viện tỉnh phục vụ nông nghiệp/ Uông Trường Bín ; Phó Thị Kim Chung dịch.- S.l: S.n, 1963.- 18tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Vai trò và nhiệm vụ của thư viện trong công tác phục vụ sách báo, tài liệu cung cấp thông tin phục vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng trong hoạt động nông nghiệp
(Nông nghiệp; Phục vụ; Thư viện tỉnh; ) [Vai trò: Phó Thị Kim Chung; ]
DDC: 027.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1416207. GIẮC, Đ. K.
    Hệ thống mục lục của thư viện tỉnh/ Đ. K. Giắc, S. E. Samurina ; Hồ Tuyển dịch ; Hữu Dzư h.đ..- M.: S.n, 1961.- 118tr.; 27cm.
    Phụ lục: tr. 108-118
    Tóm tắt: Đặc điểm, cơ cấu và mối quan hệ của các mục lục. Công tác sử dụng và tuyên truyền mục lục trong thư viện tỉnh
(Mục lục; Thư viện tỉnh; ) [Vai trò: Hữu Dzư; Hồ Tuyển; Samurina, S. E.; ]
DDC: 025.31 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.