Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 182 tài liệu với từ khoá Toán kinh tế

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1391164. CAO CỰ ĐÔI
    Hạch toán kinh tế trong các lâm trường và xí nghiệp quốc doanh/ Cao Cự Đôi.- H.: Nông thôn, 1968.- 80tr; 19cm.
    Tóm tắt: Một số chế độ, phương hướng, chất lượng, kế hoạch về hạch toán kinh tế trong lâm trường, xí nghiệp quốc doanh. Công tác công đoàn, đoàn thanh niên trong công tác hạch toán kinh tế
{Hạch toán kinh tế; lâm trường; xí nghiệp quốc doanh; } |Hạch toán kinh tế; lâm trường; xí nghiệp quốc doanh; |
/Price: 0,25đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1640796. Hiểm họa tự nhiên, thảm họa phi tự nhiênBài toán kinh tế của các biện pháp phòng ngừa hiệu quả = Natural hazards, unnatural disasters : The economics of effective prevention/ The World Bank, The United Nations.- Hà Nội: World Bank, 2011
    Tóm tắt: Báo cáo tập trung giới thiệu cách phòng ngừa rủi ro bị thiệt hại và thiệt mạng do thảm hoạ " tự nhiên" gây ra với kết luận rằng chính phủ có thể tăng cường công tác phòng ngừa.
(Disasters; Thảm hoạ; ) |Hiểm họa tự nhiên; Thảm hoạ phi tự nhiên; |
DDC: 363.34 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1716237. NGUYỄN CAO VĂN
    Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập mô hình toán kinh tế.- Hà Nội: Tài chính, 2009

/Price: 35500 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1723657. ĐẶNG, VĂN THOAN
    Hướng dẫn giải bài tập toán kinh tế/ Đặng Văn Thoan.- Hà Nội: Thống kê, 2005.- 287 tr.; 21 cm.
    Đầu trang tên sách ghi: Trường Đại học Thương mại
    Tóm tắt: Sách trình bày những nội dung cơ bản nhất và có hệ thống các phương pháp tối ưu hoá của quy hoạch tuyến tính. Một số bài toán ứng dụng trong kinh tế của lý thuyết quy hoạch hoạt động và quản lý dự trữ
(Economics, mathematical models; ) |Toán kinh tế; |
DDC: 330.0151 /Price: 36000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1610121. NGUYỄN KHẮC MINH
    Từ điển toán kinh tế thống kê kinh tế lượng Anh - Việt: Có giải thích/ Nguyễn Khắc Minh.- H.: Khoa học kỹ thuật, 2004.- 945 tr.; 24 cm..
(Thống kê; Toán; ) |Toán kinh tế; Từ điển; |
DDC: 330.03 /Price: 200000 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1658988. NGUYỄN, KHẮC MINH
    Từ điển toán kinh tế thống kê kinh tế lượng Anh - Việt có giải thích: English - Vietnamese dictionary of economic mathematics, statistics, econometrics with explanation/ Nguyễn Khắc Minh.- Hà Nội: Khoa học Kỹ thuật, 2004.- 945 tr.; 24 cm.
    Tóm tắt: Từ điển xếp theo trật tự A, B, C... có giải thích: các khái niệm có nội dung kinh tế, phản ánh các hiện tượng kinh tế; Các khái niệm thuộc về phương pháp phân tích có mặt trong các môn học như điều khiển học kinh tế, lý thuyết mô hình toán-kinh tế
(Econometrics; Economics, mathematical; Mathematical statistics; ) |Toán học kinh tế; Dictionaries; Dictionaries; Dictionary; Vietnamese; Vietnamese; |
DDC: 330.03 /Price: 200000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1692518. HOÀNG ĐÌNH TUẤN
    Lý thuyết mô hình toán kinh tế/ Hoàng Đình Tuấn.- H.: KHKT, 2003.- 291tr.; cm.
(economics, mathematical models; ) |Mô hình toán kinh tế; |
DDC: 330.0151 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1723765. Các phương pháp toán kinh tế.- 1st.- Hà Nội: Giáo dục, 1999.- p.; cm.

/Price: 32000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1687007. NGUYỄN THÀNH CẢ
    Toán kinh tế :phần quy hoạch tuyến tính:Bài giảng và bài tập/ Nguyễn Thành Cả: TP.HCM, 1999.- 213

/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1698809. LÊ KHƯƠNG NINH
    [ Giáo trình ] toán kinh tế/ Lê Khương Ninh.- Cần Thơ: Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế, 1999
(economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; ĐHCT.CCB; |
/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1668652. ĐẶNG, VĂN THOAN
    Giáo trình các phương pháp toán kinh tế/ Đặng Văn Thoan.- Hà Nội: Giáo dục, 1998.- 277 tr.; 21 cm.
    Đầu trang tên sách ghi: Trường Đại học Thương mại
    Tóm tắt: Mục đích của giáo trình nhằm trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản và có hệ thống về các phương pháp tối ưu hoá của quy hoạch tuyến tính (bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải) và một số chuyên đề chọn lọc về toán kinh tế có nhiều ứng dụng trong nghiên cứu kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý và kinh doanh như: Các bài toán ứng dụng của qui hoạch động, lý thuyết điều khiển dự trữ ...
(Business mathematics; Economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; |
DDC: 330.0151 /Price: 30000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1672535. NGUYỄN, THÀNH CẢ
    Toán kinh tế: Phần quy hoạch tuyến tính/ Nguyễn Thành Cả.- 1st.- Tp. HCM: Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, 1996.- 212 tr.
(algebras, linear; economics, mathematical; ) |Qui hoạch tuyến tính; Toán kinh tế; |
DDC: 330.1543 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1678905. BÙI PHÚC TRUNG
    Giáo trình toán kinh tế; T1: Kinh tế lượng; lí thuyết phục vụ đám đông; lí thuyết điều khiển dự trữ/ Bùi Phúc Trung, Hoàng Ngọc Nhậm.- Tp. HCM: Trường Đại học kinh tế Tp. HCM, 1995; 184tr..
(economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; | [Vai trò: Hoàng Ngọc Nhậm; ]
DDC: 330.1543 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1678938. ĐÀO PHÚC TRUNG
    Toán kinh tế: Phần qui hoạch tuyến tính (bài giảng và bài tập); T3/ Đào Phúc Trung.- Tp. HCM: Trường Đại học kinh tế Tp. HCM, 1995; 212tr..
(economics, mathematical; ) |Qui hoạch tuyến tính; Toán kinh tế; | [Vai trò: Nguyễn Thành Cả; ]
DDC: 330.1543 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1689512. Bài giảng mô hình toán kinh tế: Cho các lớp cao học toán kinh tế.- Hà Nội: Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 1993; 110tr..
    Sách cần bổ sung
(economics; economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; |
DDC: 330.1543 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1654142. VŨ BÁ QUAN
    So sánh năng suất 18 giống/dòng lúa cải tiến vụ Đông Xuân 1984-1985; hạch toán kinh tế giữa 2 cơ cấu mùa vụ Hè Thu - Đông Xuân và Hè Thu - Mùa tại huyện Kế Sách - Hậu Giang/ Vũ Bá Quan.- 1st.- Cần Thơ: Trường ĐH Cần Thơ - Khoa Trồng trọt - Trung tâm Nghiên cứu v, 1985; 77tr..
(agriculture - economic aspects; field crops; rice - breeding; rice - research; ) |Chuyển kho NN4; Cây lúa; Cây lương thực; Kinh tế nông nghiệp; Kỹ thuật canh tác; Lớp Trồng Trọt K07; |
DDC: 633.18 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1610019. LÊ VĂN PHONG
    Những khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất và thống kê toán: Toán kinh tế phổ thông. T.4 - Q.1/ Lê Văn Phong.- In lần 2.- H.: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1982.- 267 tr.; 19 cm..- (Tủ sách Đại học Kinh tế kế hoạch)
(Lý thuyết xác suất; ) |Toán kinh tế; |
DDC: 330.15 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1609711. LÊ VĂN PHONG
    Những khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất và thống kê toán: Toán kinh tế phổ thông. T.4-Q.2/ Lê Văn Phong.- In lần thứ 2 có sửa chửa bổ sung.- H.: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1982.- 220 tr.; 19 cm..- (Tủ sách đại học kinh tế kế hoạch)
(Lý thuyết xác suất; Toán kinh tế; ) |Thông kê toán; |
DDC: 330.15 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1699062. Toán kinh tế và vận trù học.- 1st.- Hà Nội: Viện khoa học Việt Nam, 1979; 184tr..
(economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; Vận trù học; |
DDC: 330.1543 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1686249. HOÀNG TỤY
    Toán kinh tế và vận trù học/ Hoàng Tụy.- Hà Nội: Giáo dục, 1978; 116tr..
(economics, mathematical; ) |Toán kinh tế; Vận trù học; |
DDC: 515.7 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.