Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 282 tài liệu với từ khoá Trích giảng văn học

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1529677. NGUYỄN GIA PHONG
    Trích giảng văn học/ Nguyễn Gia Phong, Nguyễn Ngọc Vĩnh biên soạn.- H.: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1981.- 230tr; 21cm.
    Tóm tắt: Sách giới thiệu những nét khái quát về lịch sử văn học Việt Nam, về một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu nhất từ văn học dân gian đến văn học Viết qua các thời kỳ
{Nghiên cứu văn học; Trích giảng; } |Nghiên cứu văn học; Trích giảng; | [Vai trò: Nguyễn Ngọc Vĩnh biên soạn; ]
DDC: 807 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564765. Trích giảng văn học: Lớp bảy - Hệ 12 năm.- In lần thứ 10.- H.: Giáo dục, 1982.- 88tr; 19cm.
    Tên gọi cũ: Trích giảng văn học lớp sáu-Tập I
    Tóm tắt: Trích giảng văn học lớp sáu phổ thông
{Văn học; dạy văn; giáo dục; giáo khoa; giảng văn; lớp sáu; phổ thông; } |Văn học; dạy văn; giáo dục; giáo khoa; giảng văn; lớp sáu; phổ thông; |
/Price: 1.80đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564940. Trích giảng văn học: Lớp tám-Hệ 12 năm.- In lần thứ 19, chỉnh lý bổ sung năm 1980.- H.: Giáo dục, 1982.- 147tr; 19cm.
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; hệ 12 năm; lớp tám; phổ thông; tích giảng văn học; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; hệ 12 năm; lớp tám; phổ thông; tích giảng văn học; |
/Price: 2.80đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566469. Trích giảng văn học: Lớp sáu hệ 12 năm.- H.: Giáo dục, 1982.- 71tr; 19cm.
{Sách giáo khoa; hệ 12 năm; lớp sáu; phổ thông; trích giảng văn học; } |Sách giáo khoa; hệ 12 năm; lớp sáu; phổ thông; trích giảng văn học; |
/Price: 1đ50 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566470. Trích giảng văn học: Lớp bẩy hệ 12 năm.- H.: Giáo dục, 1982.- 75tr; 19cm.
{Sách giáo khoa; hệ 12 năm; lớp bẩy; phổ thông; trích giảng văn học; } |Sách giáo khoa; hệ 12 năm; lớp bẩy; phổ thông; trích giảng văn học; |
/Price: 1đ60 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564546. Trích giảng văn học: Lớp sáu.- In lần thứ 18.- H.: Giáo dục, 1981.- 75tr; 19cm.
    Tóm tắt: Trích giảng văn học lớp sáu phổ thông
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp sáu; phổ thông; trích giảng; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp sáu; phổ thông; trích giảng; |
/Price: 2.10đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564637. Trích giảng văn học: Lớp năm.- In lần thứ 18, chỉnh lý bổ sung năm 1979.- H.: Giáo dục, 1981.- 71tr; 19cm.
    Tóm tắt: Trích giảng văn học lớp năm phổ thông
{Văn học; giáo dục; lớp năm; phổ thông; sách giáo khoa; trích giảng văn học; } |Văn học; giáo dục; lớp năm; phổ thông; sách giáo khoa; trích giảng văn học; |
/Price: 2.00đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1564838. Trích giảng văn học: Lớp bảy.- In lần thứ 18, chỉnh lý bổ sung năm 1980.- H.: Giáo dục, 1981.- 147tr; 19cm.
    Tóm tắt: Trích giảng văn học lớp bảy phổ thông
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp bảy; phổ thông; trích giảng văn học; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp bảy; phổ thông; trích giảng văn học; |
/Price: 3.70đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566456. Trích giảng văn học/ Nguyễn Gia Phong, Nguyễn Ngọc Vĩnh biên soạn.- H.: Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1980.- 277tr; 19cm.
    Tóm tắt: Giáo trình trích giảng văn học
{Nghiên cứu văn học; giáo dục; giáo trình; trích giảng; } |Nghiên cứu văn học; giáo dục; giáo trình; trích giảng; | [Vai trò: Nguyễn Gia Phong; Nguyễn Ngọc Vĩnh; ]
/Price: 14000c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1568503. Trích giảng văn học: Lớp mười phổ thông/ Nguyễn Trác, Lương Thanh Tường biên soạn.- In lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 1966.- 100tr; 22cm.
    Tóm tắt: Sách giáo khoa môn văn học lớp mười phổ thông
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp mười; trích giảng; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp mười; trích giảng; | [Vai trò: Lương Thanh Tường; Nguyễn Trác; ]
/Price: 0.85đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1568879. Trích giảng văn học lớp chín: Văn học VIệt Nam từ giữa thế kỷ XVIII đến 1930/ Lê Trí Viễn,... Trương Chính biên soạn.- In lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 1966.- 137tr; 24cm.
    Tóm tắt: Trích giảng văn học lớp 9
{Việt Nam; Văn học; giáo dục; lớp chín; trích giảng; } |Việt Nam; Văn học; giáo dục; lớp chín; trích giảng; | [Vai trò: Lê Trí Viễn; Nguyễn Hải Hà; Trương Chính; Tạ Phong Châu; Đỗ Đức Hiển; ]
/Price: 0.47đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1568502. Trích giảng văn học: Lớp Mười phổ thông/ Huỳnh Lý, Lương Thanh Tường, Trần Thanh Đạm... biên soạn.- In lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 1965.- 208tr; 22cm.
    Tóm tắt: Sách giáo khoa môn văn học lớp mười phổ thông
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp mười; trích giảng; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp mười; trích giảng; | [Vai trò: Huỳnh Lý; Lương Thanh Tường; Trần Thanh Đạm; ]
/Price: 1.00đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1569225. Trích giảng văn học: Lớp tám phổ thông/ Bùi Văn Nguyên, Tạ Phong Châu biên soạn.- In lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 1965.- 174tr; 19cm.
    Tóm tắt: trích giảng văn học lớp tám phổ thông
{Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp tám; phổ thông; trích giảng; trích giảng văn học; } |Văn học; giáo dục; giáo khoa; lớp tám; phổ thông; trích giảng; trích giảng văn học; | [Vai trò: Bùi Văn Nguyên; Tạ Phong Châu; ]
/Price: 0.57đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369516. NGUYỄN GIA PHONG
    Trích giảng Văn học: Sách dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp/ B.s.: Nguyễn Gia Phong, Nguyễn Ngọc Vĩnh.- H.: Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1980.- 276tr; 19cm.
{Việt Nam; Văn học; sách đọc thêm; trích giảng văn học; } |Việt Nam; Văn học; sách đọc thêm; trích giảng văn học; | [Vai trò: Nguyễn Ngọc Vĩnh; ]
/Price: 2,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369092. Trích giảng văn học lớp chín phổ thông: Hệ 12 năm.- in lần 4 có chỉnh lý bổ sung.- H.: Giáo dục, 1979.- 170tr; 21cm.
{Sách giáo khoa; Văn học; lớp 9; } |Sách giáo khoa; Văn học; lớp 9; |
/Price: 0,8đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1611685. NGUYỄN TRUNG TÁNH
    Trích giảng văn học Mỹ: A college - level literature course. Q.2/ Nguyễn Trung Tánh b.s.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1997.- 246tr.; 21 cm..
(Mỹ; Nghiên cứu văn học; Trích giảng văn học; )
DDC: 818 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1688327. NGUYỄN TRUNG TÁNH
    Trích giảng văn học Mỹ; T1: Readings in American literature (A college - level literature course)/ Nguyễn Trung Tánh.- 1st.- Tp. HCM: Nxb. Tp. HCM, 1997; 241tr..
(english language - study and teaching; ) |Tiếng Anh; |
DDC: 428 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1688386. NGUYỄN TRUNG TÁNH
    Trích giảng văn học Mỹ; T2: Readings in American literature (A college - level literature course)/ Nguyễn Trung Tánh.- 1st.- Tp. HCM: Nxb. Tp. HCM, 1997; 246tr..
(english language - study and teaching; ) |Tiếng Anh; |
DDC: 428 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1499470. Trích giảng văn học: Sách dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp/ Nguyễn Gia Phong, Nguyễn Ngọc Vĩnh biên soạn.- H.: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1981.- 250tr.; 21cm..
{văn học; } |văn học; | [Vai trò: Nguyễn Gia Phong; Nguyễn Ngọc Vĩnh; ]
/Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1591431. Trích giảng văn học: Sách dùng cho các trường trung học chuyên nghiệp/ Nguyễn Gia Phong, Nguyễn Ngọc Vĩnh biên soạn.- H: Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1981.- 250; 19cm.
{Sách trung học chuyên nghiệp; Văn học; } |Sách trung học chuyên nghiệp; Văn học; |
/Nguồn thư mục: [TQNG].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.