Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 48 tài liệu với từ khoá bảng phân loại

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1315119. LÊ NGỌC TRỌNG
    Bảng phân loại quốc tế bệnh tật Việt - Anh lần thứ 10: ICD-10/ B.s: Lê Ngọc Trọng (Ch.b), Trần Thu Thuỷ.- H.: Y học, 2001.- 945tr; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Y tế. - Chính văn tên sách bằng 2 thứ tiếng Việt - Anh
    Tóm tắt: Gồm 21 chương bệnh và được phân loại theo: Chương bệnh, nhóm bệnh, bệnh và bệnh chi tiết, bằng tiếng Việt và tiếng Anh
{Bảng phân loại quốc tế; Bệnh tật; ICD-10; Y học; } |Bảng phân loại quốc tế; Bệnh tật; ICD-10; Y học; | [Vai trò: Trần Thu Thuỷ; ]
/Price: 150000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1204396. LÊ NGỌC TRỌNG
    Bảng phân loại quốc tế bệnh Việt-Anh lần thứ 10: ICD-10/ B.s.: Lê Ngọc Trọng (Ch.b.), Trần Thu Thuỷ.- H.: Y học, 2000.- 945tr; 29cm.
    Chính văn bằng hai thứ tiếng: Việt, Anh
    Tóm tắt: Gồm 21 chương bệnh và được phân loại theo: Chương bệnh, nhóm bệnh, bệnh và bệnh chi tiết, bằng tiếng Việt và tiếng Anh
{Bảng phân loại quốc tế; Bệnh tật; ICD-10; Y học; } |Bảng phân loại quốc tế; Bệnh tật; ICD-10; Y học; | [Vai trò: Trần Thu Thuỷ; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1327497. ĐỖ HỮU DƯ
    Bảng phân loại: Dùng cho thư viện trường phổ thông/ Biên soạn: Đỗ Hữu Dư.- In lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 1995.- 148tr; 21cm.
{Thư viện; bảng phân loại; trường phổ thông; } |Thư viện; bảng phân loại; trường phổ thông; |
/Price: 11.000d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1331701. Bảng phân loại: Dùng cho các nhà xuất bản và phát hành sách.- H.: Chính trị Quốc gia, 1994.- 386tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Công cụ dành cho các nhà xuất bản và phát hành sách sắp xếp, hệ thống hoá tài liệu theo nội dung, đề tài và là bản rút gọn của Bảng Phân loại 17 lớp do Thư viện Quốc gia Việt Nam biên soạn
{bảng phân loại; nhà xuất bản; phát hành sách; } |bảng phân loại; nhà xuất bản; phát hành sách; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1337249. ĐỖ HỮU DƯ
    Bảng phân loại: Dùng cho thư viện trường phổ thông/ Đỗ Hữu Dư.- H.: Giáo dục, 1993.- 152tr; 21cm.
{Bảng phân loại sách; Thư viện; Trường học; } |Bảng phân loại sách; Thư viện; Trường học; |
/Price: 4.700d /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1346135. ĐỖ HỮU DƯ
    Bảng phân loại: Dùng cho thư viện trường phổ thông/ Đỗ Hữu Dư.- H.: Giáo dục, 1991.- 152tr; 21cm.
    Tóm tắt: Công trình khoa học chuyên ngành được biên soạn dựa theo một dị bản của hệ thống phân loại thập tiến bách khoa, đáp ứng được những yêu cầu đặc thù về thành phần vốn sách, thuận tiện cho việc tra cứu, tổ chức mục lục trong các thư viện trường học
{Thư viện; bảng phân loại; trường phổ thông; } |Thư viện; bảng phân loại; trường phổ thông; |
/Price: 2100d00 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1347367. Bảng phân loại: Dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp.- H.: Thư viện Quốc gia, 1991.- 379tr; 30cm.
{Bảng phân loại; Thư viện; } |Bảng phân loại; Thư viện; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1363549. Bảng phân loại thư viện - thư mục: Dùng trong các đơn vị quân đội.- H., 1987.- 72tr.; 26cm.
    ĐTTS ghi:Thư viện Quân đội
    Tóm tắt: Giới thiệu Khung phân loại thư viện - thư mục dùng cho các đơn vị quân đội để phân loại sách và tổ chức mục lục phân loại ở các thư viện trung đoàn, sư đoàn và quân khu. Bảng phân loại chia thành 6 nhóm lớn: Chủ nghĩa Mác-Lênin, các khoa học tự nhiên, các khoa học ứng dụng, các khoa học xã hội & khoa học nhân văn, các tài liệu có nội dung tổng hợp
(Bảng phân loại; Thư viện quân đội; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1373868. Bảng phân loại dùng cho các thư viện thiếu nhi: Kèm theo Bảng tra cứu chủ đề - chữ cái.- H.: S.n, 1979.- 40tr.; 30cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá - Thông tin. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Bảng phân loại dành cho các thư viện thiếu nhi được biên soạn lại có chỉnh lý, bổ sung từ Bảng phân loại dành cho thư viện thiếu nhi cũ
(Bảng phân loại; Thư viện thiếu nhi; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369111. BỘ LAO ĐỘNG
    Bảng phân loại lao động theo nghề: Ban hành theo quyết định số 278/Lđ-QĐ ngày 13/1/1976/ Bộ Lao động.- In lần 2 có bổ sung, chỉnh lý.- H.: Công nhân kỹ thuật, 1979.- 101tr; 14x21cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Lao động
    Tóm tắt: Hướng dẫn sử dụng bảng phân loại lao động của Bộ Lao động; Bảng phân loại lao động theo chức danh nghề nghiệp các ngành
{Lao động; Việt Nam; ngành nghề; phân loại; thống kê; } |Lao động; Việt Nam; ngành nghề; phân loại; thống kê; |
/Price: 0,50đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1372001. BỘ LAO ĐỘNG
    Bảng phân loại lao động theo nghề: Ban hành theo quyết định số 278/LĐ-QĐ ngày 13-11-1976/ Bộ Lao Động.- H.: Công nhân kỹ thuật, 1977.- 79tr; 17cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu bảng phân loại lao động từ loại 1 đến loại 5 theo danh nghề và điều kiện làm việc
{Phân loại lao động; nghề nghiệp; } |Phân loại lao động; nghề nghiệp; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1365685. Bảng phân loại thư viện và thư mục: Dùng cho thư viện đại chúng. T.2/ Nguyễn Phú Cung dịch.- M.: S.n, 1977.- 326tr.; 27cm.
    Tóm tắt: Hướng dẫn phân loại các môn loại khoa học trong bảng phân loại thư viện và thư mục về chủ nghĩa Mác - Lênin, các khoa học tự nhiên, kỹ thuật....
(Bảng BBK; Bảng phân loại; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1365684. Bảng phân loại thư viện và thư mục dùng cho các thư viện đại chúng. T.1/ Nguyễn Phú Cung dịch.- M.: Nxb. Sách, 1977.- 121tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Thư viện Quốc gia Lênin - Thư viện Xantưcôp-Sêđrin. Thư viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô. Viện sách toàn liên bang. Thư viện Khoa học Uỷ ban Trung ương các công đoàn Liên Xô
    Tóm tắt: Các nguyên tắc chung và phương pháp phân loại theo Bảng phân loại BBK dùng để tổ chức kho sách của các thư viện đại chúng và tổ chức mục lục, phân loại sách theo các chủ đề cụ thể...
(Bảng BBK; Bảng phân loại; ) [Vai trò: Nguyễn Phú Cung; ]
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1421156. Bảng phân loại.- H.: S.n, 1975.- 189tr.; 30cm.
    Đầu bìa sách ghi: Bộ Văn hoá. Thư viện Quốc gia
    Tóm tắt: Giới thiệu Bảng phân loại năm 1961 có sửa chữa và bổ sung và hướng dẫn phương pháp sử dụng
(Bảng phân loại; Thư viện; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1421880. Bảng phân loại thư viện - thư mục BBK: Phần giới thiệu.- H.: S.n, 1975.- 118tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ương. Phòng Phân loại - Biên mục
    Tóm tắt: Tổng quan về Bảng phân loại thư viện - thư mục BBK của Liên Xô, những cơ sở mang tính nguyên tắc khi xây dựng BBK, cấu trúc và hệ thống ký hiệu của BBK
(Bảng BBK; Phân loại; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1381944. Bảng phân loại thư viện - thư mục BBK. T.3: M: Nông lâm nghiệp. Các khoa học nông lâm nghiệp; N: Y tế. Các khoa học y học.- H.: S.n, 1975.- 173tr.; 30cm.
    ĐTTS ghi: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ương. Phòng Phân loại - Biên mục
    Tóm tắt: Các mục M và N của Bảng phân loại BBK dùng cho phân loại các tài liệu có nội dung về nông lâm nghiệp, các khoa học nông lâm nghiệp, y tế và các khoa học y học
(Bảng BBK; Bảng phân loại; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1381109. Bảng phân loại BBK: Phần Lời nói đầu. T.1.- S.l: S.n, 1972.- 91tr.; 27cm.
    Tóm tắt: Khái quát mục đích, kết cấu, hệ thống các bảng của Khung phân loại thư viện thư mục BBK
(Bảng BBK; Bảng phân loại; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1381013. Bảng phân loại BBK: Phần Lời nói đầu. T.2.- S.l: S.n, 1972.- 70tr.; 27cm.
    Tóm tắt: Khái niệm chung, các bảng chi tiết và cách đánh ký hiệu trong Bảng phân loại BBK
(Bảng BBK; Bảng phân loại; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1410597. Bảng phân loại thư viện - thư mục. Bảng dùng cho các thư viện khoa học: Dị bản rút gọn. T.4/ Hữu Dzư dịch.- M.: Nxb. Sách, 1972.- 523tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá Liên Xô. Thư viện Quốc gia Liên Xô mang tên V.I. Lênin. Thư viện Công cộng quốc gia Xan-tư-cốp Xê-đrin. Thư viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô. Viện Sách toàn liên bang
    Tóm tắt: Bảng phân loại thư viện- thư mục rút gọn dùng cho các thư viện khoa học, bao gồm khoa học xã hội nói chung, lịch sử và khoa học lịch sử, kinh tế và khoa học kinh tế, chính trị, khoa học chính trị; Nhà nước pháp quyền, tư pháp, khoa học quân sự
(Bảng BBK; Bảng phân loại; ) [Vai trò: Hữu Dzư; ]
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1409934. Bảng phân loại tài liệu trong các cơ quan thư mục quốc gia: Tài liệu chuyên môn về thư mục quốc gia.- Xuất bản lần thứ 5 có chỉnh lý, bổ sung.- M.: Kniga, 1971.- 363tr.; 27cm.
    ĐTTS ghi: Viện Sách toàn Liên bang
    Tóm tắt: Hướng dẫn phân loại tài liệu trong các cơ quan thư mục quốc gia theo các môn loại: Chủ nghĩa Mác Lênin, các khoa học xã hội nói chung, các khoa học triết học, xã hội học, tâm lý học, kinh tế, khoa học kinh tế...
(Bảng phân loại; Thư mục; )
DDC: 025.43 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.