Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 57 tài liệu với từ khoá kinh tế học chính trị

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1495785. Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.1, T.1: Sự biến đổi trong nước/ Kozo Yasukichi , Yasukichi Yasuba chủ biên.- H.: Khoa học xã hội. Viện Kinh tế thế giới, 1991.- 189tr.; 19cm.
{Chính trị; Kinh tế; Nhật Bản; l; } |Chính trị; Kinh tế; Nhật Bản; l; | [Vai trò: Kozo Yamamura; Yasukichi Yasuba; ]
/Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1480682. YASUKICHI YASUBA
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.1, T.4: Sự biến đổi trong nước/ Yasukichi Yasuba, Kozo Yamamura.- H.: Khoa học xã hội, 1991.- 374tr; 19cm.
    Tóm tắt: Mô hình Nhật bản, thành tựu kinh tế vĩ mô, các công ty và việc làm, chính phủ và kinh tế
{Kinh tế; Nhật bản; chính trị; } |Kinh tế; Nhật bản; chính trị; | [Vai trò: Yamamura, Kozo; ]
/Price: 10.000đ /Nguồn thư mục: [TBDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1528445. KOZO YAMAMURA
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. T.1: Sự biến đổi trong nước/ Kozo Yamamura, Yasukichi Yasuba.- H.: Khoa học xã hội- Viện kinh tế thế giới, 1991.- 189tr; 19cm.
    Tóm tắt: nội dung cuốn sách nói về sự biến đổi tình hình kinh tế chính trị trong nước
{Kinh tế; Nhật Bản; } |Kinh tế; Nhật Bản; | [Vai trò: Yasukichi Yasuba; ]
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1528485. KOZO YAMAMURA
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. T.2: Sự biến đổi trong nước/ Kozo Yamamura, Yasukichi Yasuba.- H.: Khoa học xã hội - Viện kinh tế thế giới, 1991.- 345tr; 19cm.
    Tóm tắt: nội dung cuốn sách nói về sự biến đổi tình hình kinh tế chính trị trong nước
{Kinh tế; Nhật Bản; } |Kinh tế; Nhật Bản; | [Vai trò: Yasukichi Yasuba; ]
/Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1098767. Kinh tế học chính trị Mác - Lênin. T.1: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa/ B.s.: Đỗ Quang Vinh, Vũ Thanh Sơn (ch.b.), Tạ Thị Đoàn....- H.: Thông tin và Truyền thông, 2011.- 335tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
    ĐTTS ghi: Học viện Chính trị Hành chính khu vực I. Khoa Kinh tế Chính trị
    Tóm tắt: Trình bày về đối tượng và phương pháp của kinh tế học chính trị. Cung cấp các kiến thức về nền sản xuất xã hội, tái sản xuất xã hội, tăng trưởng và phát triển kinh tế, sản xuất giá trị thặng dư, quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản, tuần hoàn và chu chuyển của tư bản, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất, bản chất của tư bản thương nghiệp, lợi nhuận thương nghiệp, tư bản cho vay và lợi tức cho vay dưới chủ nghĩa tư bản...
(Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Phương thức sản xuất TBCN; ) [Vai trò: Nguyễn Mai Hương; Nguyễn Đức Chính; Tạ Thị Đoàn; Vũ Thanh Sơn; Đỗ Quang Vinh; ]
DDC: 335.412 /Price: 70000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1098768. Kinh tế học chính trị Mác - Lênin. T.2: Những vấn đề kinh tế học chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam/ B.s.: Phạm Thị Cần, Vũ Thanh Sơn (ch.b.), Tạ Thị Đoàn....- H.: Thông tin và Truyền thông, 2011.- 326tr.: bảng; 21cm.
    ĐTTS ghi: Học viện Chính trị Hành chính khu vực I. Khoa Kinh tế Chính trị
    Tóm tắt: Trình bày về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam; giá trị khoa học về thời kỳ quá độ lên CNXH trong chính sách kinh tế mới của Lênin; kinh tế thị trường định hướng XHCN; lí luận cơ bản về công nghiệp hoá, hiện đại hoá, quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế, lợi ích kinh tế, quan hệ phân phối - thu nhập, quan hệ kinh tế đối ngoại, tài chính, tiền tệ, tín dụng, ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
(Chủ nghĩa xã hội; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Thời kì quá độ; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Nguyễn Mai Hương; Nguyễn Đức Chính; Phạm Thị Cần; Tạ Thị Đoàn; Vũ Thanh Sơn; ]
DDC: 335.412 /Price: 70000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1172962. Phát triển nhận thức kinh tế học chính trị Mác - Lênin trong quá trình đổi mới ở nước ta: Sách chuyên khảo/ B.s.: Nguyễn Đình Kháng (ch.b), Đỗ Thế Tùng, Chu Văn Cấp...- Xuất bản lần thứ 2.- H.: Chính trị Quốc gia, 2007.- 199tr.; 19cm.
    Tóm tắt: Nhận thức lí luận cơ bản về giá trị, giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản hiện đại, về thời kì quá độ lên CNXH và sở hữu tư liệu sản xuất ở Việt Nam, về nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì quá độ lên CNXH, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, tài chính tiền tệ... trong quá trình đổi mới
(Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Nhận thức; Phát triển; Đổi mới; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Chu Văn Cấp; Hoàng Ngọc Hoà; Nguyễn Khắc Thân; Nguyễn Đình Kháng; Đỗ Thế Tùng; ]
DDC: 335.412 /Price: 21000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1185925. TRẦN BÍCH HẰNG
    100 bài toán kinh tế học chính trị/ Trần Bích Hằng, Ngô Ngọc Lương.- Hải Phòng: Nxb. Hải Phòng, 2006.- 212tr.: hình vẽ; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu 100 bài toán kinh tế học chính trị có kèm lời giải, giúp bạn nắm vững hơn phạm trù giá trị, giá cả, năng suất lao động, lợi nhuận... giá trị thặng dư cấu tạo hữu cơ tư bản, giả cả đất đai
(Kinh tế chính trị học; Toán kinh tế; ) [Vai trò: Ngô Ngọc Lương; ]
DDC: 335.412 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1311816. ĐỖ QUANG VINH
    Kinh tế học chính trị Mác - Lênin: Dùng cho hệ cử nhân chính trị. T.1: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa/ Đỗ Quang Vinh (Ch.b), Phạm Thị Cần, Lê Minh Bảo...- Tái bản có bổ sung và sửa chữa.- H.: Chính trị Quốc gia, 2001.- 339tr; 21cm.
    ĐTTS ghi: Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Phân viện Hà Nội. Khoa Kinh tế chính trị
    Tóm tắt: Đối tượng và phương pháp của kinh tế học chính trị. Nền sản xuất xã hội. Tái sản xuất xã hội, tăng trưởng và phát triển kinh tế. Sản xuất giá trị thặng dư, quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản...
{Giáo trình; Kinh tế chính trị học Mác - Lênin; Phương thức sản xuất TBCN; } |Giáo trình; Kinh tế chính trị học Mác - Lênin; Phương thức sản xuất TBCN; | [Vai trò: Lê Minh Bảo; Nguyễn Thị Thậm; Phạm Thị Cần; Trần Anh Bảo; ]
/Price: 27000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1203743. NGUYỄN NGỌC HỒI
    Hòi - đáp Kinh tế học chính trị Mác - Lênin: Sách tham khảo dùng cho học viên, giáo viên các trường quân sự/ B.s: Nguyễn Ngọc Hồi (ch.b), Nguyễn Minh Khải, Vũ Ngọc Thiêm...- H.: Quân đội nhân dân, 2000.- 214tr; 19cm.
    ĐTTS ghi: Học viện Chính trị - Quân sự
    Tóm tắt: Các câu hỏi và giải đáp, những vấn đề tranh luận trong các bài giảng, các buổi trao đổi giữa giáo viên với học viên, qua các đợt ôn tập... nhằm đáp ứng về dung lượng kiến thức người học và người dạy cần nắm vững góp phần hiểu rõ và sâu môn Kinh tế chính trị học Mác - Lênin
{Kinh tế học chính trị Mác - Lênin; Tài liệu tham khảo; } |Kinh tế học chính trị Mác - Lênin; Tài liệu tham khảo; | [Vai trò: Bùi Ngọc Quủnh; Nguyễn Minh Khải; Nguyễn Trọng Xuân; Vũ Ngọc Thiêm; Vũ Văn Long; ]
/Price: 15000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1200810. ĐỖ QUANG VINH
    Kinh tế học chính trị Mác - Lênin: Dùng cho hệ cử nhân chính trị. T.1: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa/ Đỗ Quang Vinh (ch.b), Phạm Thị Cần, Lê Minh Bảo...- H.: Chính trị Quốc gia, 2000.- 312tr; 21cm.
    ĐTTS ghi: Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Phân viện Hà Nội. Khoa Kinh tế chính trị
    Tóm tắt: Đối tượng, chức năng, phương pháp và lịch sử hình thành, phát triển của kinh tế học chính trị. Nền sản xuất xã hội. Tái sản xuất xã hội, tăng trưởng và phát triển kinh tế. Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá
{Giáo trình; Kinh tế chính trị học Mác - Lênin; Phương thức sản xuất TBCN; } |Giáo trình; Kinh tế chính trị học Mác - Lênin; Phương thức sản xuất TBCN; | [Vai trò: Lê Minh Bảo; Nguyễn Thị Thậm; Phạm Thị Cần; Trần Anh Bảo; ]
/Price: 24000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1201878. PHẠM THỊ CẦN
    Kinh tế học chính trị Mác - Lênin: Dùng cho hệ cử nhân chính trị. T.2: Những vấn đề kinh tế học chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam/ Phạm Thị Cần (ch.b), Đỗ Quang Vinh, Lê Minh Bảo...- H.: Chính trị Quốc gia, 2000.- 255tr; 21cm.
    ĐTTS ghi: Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Phân viện Hà Nội. Khoa Kinh tế chính trị
    Tóm tắt: Một số vấn đề kinh tế học chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam: Quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam, quan hệ sở hữu trong thời kỳ quá độ lên CNXH, công nghiệp hoá hiện đại hoá trong thời kỳ quá độ, kinh tế hàng hoá, quan hệ kinh tế đối ngoại v.v...
{Chủ nghĩa Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội; Kinh tế chính trị; Thời kỳ quá độ; Việt Nam; } |Chủ nghĩa Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội; Kinh tế chính trị; Thời kỳ quá độ; Việt Nam; | [Vai trò: Lê Minh Bảo; Trần Anh Bảo; Tạ Thị Đoàn; Đỗ Quang Vinh; ]
/Price: 20500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1205713. NGUYỄN VĂN NGỪNG
    Kinh tế học chính trị Mác Lênin: Hỏi và đáp/ B.s: Nguyễn Văn Ngừng, Lê Minh Nghĩa.- H.: Chính trị Quốc gia, 2000.- 176tr; 19cm.
    Tóm tắt: Những kiến thức cơ bản về sự ra đời của kinh tế học chính trị và kinh tế chính trị học Mác - Lênin; lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, hàng hoá, tiền tệ, tư bản bất biến, tư bản khả biến
{Chủ nghĩa Mác - Lênin; Kinh tế chính trị học; Sách thường thức; } |Chủ nghĩa Mác - Lênin; Kinh tế chính trị học; Sách thường thức; | [Vai trò: Lê Minh Nghĩa; ]
/Price: 15000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1330982. SHUMPEI KUMON
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.3: Các động lực văn hoá và xã hội. T.1/ Chủ biên: Shumpei Kumon, Henry Rosovsky.- H.: Viện kinh tế thế giới, 1994.- 247tr; 19cm.
    Tóm tắt: Bối cảnh văn hoá của nền kinh tế chính trị Nhật Bản và đánh giá nghiên cứu luật pháp, văn hoá và nền kinh tế chính trị của nước Nhật thời hậu chiến. Các khía cạnh trao đổi xã hội trong nền kinh tế chính trị Nhật Bản
{Nhật Bản; kinh tế; } |Nhật Bản; kinh tế; | [Vai trò: Rosovsky, Henry; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1336501. YASUSUKE MURAKAMI
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.2, T.1: Vai trò quốc tế nổi lên của Nhật Bản / Chủ biên: Takasahi Inoguchi, Daniel I. Okimoto./ Tổng chủ biên: Yasusuke Murakami, Hugh T. Patrick.- H.: Khoa học xã hội, 1993.- 218tr; 19cm.
    Tóm tắt: Vai trò quốc tế của Nhật Bản trong thế kỷ 20 và 21. Những triển vọng và tình hình của mối quan hệ Nhật Bản và Hoa Kỳ, NHật Bản và các nước Asean. Vai trò ngày càng khẳng định của Nhật Bản trong khu vực và trên thế giới
{Chính sách đối ngoại; Kinh tế; Nhật Bản; } |Chính sách đối ngoại; Kinh tế; Nhật Bản; | [Vai trò: Daniel I. Okimoto; Patrick, Hugh T.; Takashi Inoguchi; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1340813. TAKASHI INOGUCHI
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.2: Bối cảnh quốc tế đang thay đổi, T.1/ Takashi Inoguchi, Daniel I. Okimoto chủ biên.- H.: Khoa học xã hội, 1992.- 441tr; 19cm.
    Nguyên bản: The political economy of Japan. Volum 2: The changing International context
    Tóm tắt: Tình hình kinh tế thế giới và định hướng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản. Quan hệ của Nhật Bản với chế độ tiền tệ quốc tế. Những biến đổi về quan hệ thương mại Mỹ-Nhật sau chiến tranh thế giới lần 2
{Kinh tế; Kinh tế đối ngoại; Nhật Bản; } |Kinh tế; Kinh tế đối ngoại; Nhật Bản; | [Vai trò: Daniel I. Okimoto; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1345073. KOZO YAMAMURA
    Kinh tế học chính trị Nhật Bản. Q.1, T.2: Sự biến đổi trong nước/ Ch.b: Kozo Yamamura, Yasukichi Yasuba.- H.: Khoa học xã hội, 1991.- 345tr; 19cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu những thành tựu kinh tế vĩ mô ở Nhật Bản về các mặt: phúc lợi kinh tế, tiết kiệm, đầu tư, tài chính công, thị trường tài chính
{Kinh tế vĩ mô; Nhật Bản; Thành tựu; } |Kinh tế vĩ mô; Nhật Bản; Thành tựu; | [Vai trò: Yasukichi Yasuba; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.