Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
192.168.90.150Tìm thấy: 260 tài liệu với từ khoá quốc ngữ

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1545902. Chữ quốc ngữ: Sự hình thành, phát triển và đóng góp cho văn hóa Việt Nam/ Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Trang chủ biên.- HCM.: Nxb.Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, 2016.- 1184tr; 24cm.
    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Trường Đại học Phú Yên
    Tóm tắt: Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển, vai trò... của chữ quốc ngữ Việt Nam
{Chữ Quốc ngữ; Ngôn ngữ; Tiếng Việt; } |Chữ Quốc ngữ; Ngôn ngữ; Tiếng Việt; | [Vai trò: Huỳnh Thị Hồng Hạnh; Nguyễn Thị Thu Trang; ]
DDC: 495.922 /Price: 600000đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1554216. HOÀNG TIẾN
    Chữ quốc ngữ và cuộc cách mạng chữ viết đầu thế kỷ XX: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước ký hiệu KX06-17/ Hoàng Tiến.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Thanh Niên, 2003.- 281tr; 19cm.
    Tóm tắt: Nguồn gốc, sự hình thành phát triển và vai trò của chữ quốc ngữ trong lịch sử văn hóa, cuộc cách mạng chữ viết đầu thế kỷ XX ở nước ta
{Chữ quốc ngữ; Ngôn ngữ; Việt nam; Việt-La Tinh; chữ viết; tiếng Việt; } |Chữ quốc ngữ; Ngôn ngữ; Việt nam; Việt-La Tinh; chữ viết; tiếng Việt; | [Vai trò: Hoàng Tiến; ]
/Price: 1000c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1561889. NGUYỄN DU
    Đoạn trường tân thanh: Truyện Kiều đối chiếu Nôm - Quốc ngữ/ Nguyễn Du; Thế Anh phiên âm và khảo dị.- H.: Văn học, 1999.- 448tr: ảnh minh họa; 24cm.
    Tóm tắt: Truyện Kiều đối chiếu Nôm- Quốc ngữ có phiên âm và khảo dị
{Nôm; Quốc ngữ; Việt Nam; Văn học; nghiên cứu; truyện Kiều; truyện thơ; văn học cổ điển; đối chiếu; } |Nôm; Quốc ngữ; Việt Nam; Văn học; nghiên cứu; truyện Kiều; truyện thơ; văn học cổ điển; đối chiếu; | [Vai trò: Nguyễn Du; ]
/Price: 500c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1566601. Tản chụ xông xương(Tâm tình tiễn thương): (Bản in hai ngữ:Quốc ngữ và Thái)/ Hoàng Tam Khọi sưu tầm biên dịch.- H.: Văn hóa, 1984.- 40tr; 19cm.
    Tóm tắt: Dân ca Thái
{Việt nam; Văn học; dân ca; dân tộc; dân tộc Thái; thiểu số; } |Việt nam; Văn học; dân ca; dân tộc; dân tộc Thái; thiểu số; |
/Price: 10100c /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1569238. Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ.- H.: Văn hóa, 1961.- 392tr; 19cm.
    Tài liệu hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ tháng 9/1960
{Ngôn ngữ; Việt Nam; cách tân; cải tiến; cải tiến chữ quốc ngữ; hội nghị; nghiên cứu; tiếng Việt; âm ngữ; } |Ngôn ngữ; Việt Nam; cách tân; cải tiến; cải tiến chữ quốc ngữ; hội nghị; nghiên cứu; tiếng Việt; âm ngữ; |
/Price: 2.25đ /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học826714. Hành trình sáng tạo chữ quốc ngữ/ Lời: Phạm Thị Kiều Ly ; Minh hoạ: Tạ Huy Long.- H.: Kim Đồng, 2023.- 127 tr.: bảng, tranh vẽ; 24 cm.
    Thư mục: tr. 122-124
    ISBN: 9786042282383
(Chữ quốc ngữ; Lịch sử; ) [Vai trò: Phạm Thị Kiều Ly; Tạ Huy Long; ]
DDC: 495.922 /Price: 105000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học879185. PAULUS CỦA
    Sách quan chế: Des titres civils et militaires français avev leur traduction en Quốc ngữ/ Paulus Của.- H.: Thế giới, 2021.- 191 tr.: bảng; 24 cm.
    Phụ lục: tr. 111-181
    ISBN: 9786047793297
    Tóm tắt: Giới thiệu nội dung "Quan chế" từ ấn bản in năm 1888 gồm 2 phần: Quan chế thuộc quan Langsa (bộ máy quan lại thực dân người Pháp) và Quan chế thuộc quan Annam (bộ máy quan lại của chính quyền phong kiến người Annam), phần biên khảo sử dụng song song cùng 3 loại chữ viết Quốc ngữ, Pháp và chữ Nho...
(Lịch sử cận đại; Quan lại; ) [Việt Nam; ]
DDC: 959.7029 /Price: 169000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học943446. AYMONIER, ETIENNE FRANCOIS
    Chính sách giáo dục tại Nam Kỳ cuối thế kỷ 19: Quốc ngữ hay Pháp - Á?. Trường học Nam Kỳ thời kỳ đầu Pháp thuộc/ Etienne Francois Aymonier, Emile Roucoules ; Lại Như Bằng dịch, chú giải.- H.: Thế giới ; Công ty Phan Lệ & Friends, 2018.- 253tr.: bảng; 20cm.
    ISBN: 9786047749409
    Tóm tắt: Ghi lại những thông tri đọc trong hai Hội nghị Thuộc địa tổ chức tại Pais vào năm 1889 với những đề nghị nhằm biến người Việt thành người "Pháp-Á-Đông, và bài viết về chính sách giáo dục, thành quả của học chính tại Nam Kỳ từ lúc người Pháp đặt chân lên cho đến năm 1889
(Chính sách; Giáo dục; Thế kỉ 19; ) [Miền Nam; Việt Nam; ] [Vai trò: Lại Như Bằng; Roucoules, Emile; ]
DDC: 370.95977 /Price: 109000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học950730. Chữ Quốc ngữ từ Nước Mặn đến Làng Sông: Kỷ niệm 400 năm chữ Quốc ngữ/ Phan Huy Lê, Nguyễn Thanh Quang, Võ Đình Đệ, Trương Anh Thuận.- Đồng Nai: Nxb. Đồng Nai, 2018.- 213tr.: ảnh, bảng; 21cm.- (Tủ sách Nước mặn)
    Thư mục trong chính văn
    ISBN: 9786045267998
    Tóm tắt: Gồm những bài nghiên cứu cùng những dẫn chứng tư liệu cổ của các tác giả về lịch sử ra đời chữ và quá trình phát triển truyền bá chữ Quốc ngữ, văn học chữ Quốc ngữ vào nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX
(Chữ quốc ngữ; Lịch sử; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Nguyễn Thanh Quang; Phan Huy Lê; Trương Anh Thuận; Võ Đình Đệ; ]
DDC: 495.92209 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học993535. Bình Định với chữ Quốc ngữ: Kỷ yếu hội thảo/ Lại Văn Hùng, Lê Thanh Hà, Nguyễn Thị Hải....- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2016.- 627tr., 4tr. ảnh: hình vẽ, bảng; 27cm.
    ĐTTS ghi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định...
    ISBN: 9786045857083
    Tóm tắt: Gồm các nghiên cứu trình bày quá trình hình thành và phát triển chữ Quốc ngữ; sự đóng góp của tỉnh Bình Định vào tiến trình hình thành và phát triển chữ Quốc ngữ; chữ Quốc ngữ với sự phát triển văn hoá dân tộc...
(Chữ quốc ngữ; Tiếng Việt; ) [Bình Định; ] [Vai trò: Lê Thanh Hà; Lại Văn Hùng; Nguyễn Thị Hải; Phạm Văn Tình; Trần Quốc Anh; ]
DDC: 495.922 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1131884. GAMOW, GEORGE
    Những câu chuyện phiêu lưu của Mr. Tompkins trong vương quốc tương đối và vương quốc nguyên tử/ George Gamow ; Ch.b.: Nguyễn Văn Liễn, Phạm Văn Thiều, Vũ Công Lập ; Dịch: Phạm Văn Thiều, Nguyễn Trần Kiều.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2009.- 252tr.; 20cm.- (Khoa học và Khám phá)
    Tóm tắt: Những câu chuyện khoa học về các khám phá của Tompkin về lý thuyết tương đối và cơ học lượng tử, về vũ trụ, hạt nhân và vật lí các hạt cơ bản
(Cơ học lượng tử; Vũ trụ; Vật lí hạt nhân; Vật lí học; ) [Vai trò: Nguyễn Trần Kiều; Nguyễn Văn Liễn; Phạm Văn Thiều; Vũ Công Lập; ]
DDC: 539 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1132898. NAM XUYÊN
    Quốc ngữ hiện đại: Tổng quan, cơ bản về ngữ âm và chữ viết/ Nam Xuyên.- Tp. Hồ Chí Minh: Văn nghệ, 2009.- 250tr.: bảng; 24cm.
    Tóm tắt: Trình bày khái quát về tiếng Việt hiện đại. Phân tích các ngữ âm, văn bản và bộ chữ quốc ngữ
(Chữ viết; Ngữ âm; Tiếng Việt; )
DDC: 495.922 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1143156. ĐOÀN THIỆN THUẬT
    Chữ Quốc ngữ thế kỉ XVIII/ Đoàn Thiện Thuật s.t. và ch.b..- H.: Giáo dục, 2008.- 528tr.: ảnh; 24cm.
    Tóm tắt: Nghiên cứu lịch sử chữ quốc ngữ. Các tài liệu trong kho lưu trữ của Hội truyền giáo nước ngoài Paris. Các văn bản chữ quốc ngữ gốc. Các văn bản đã được xử lý. Phân tích, khai thác các văn bản về mặt văn tự và ngôn ngữ.
(Chữ quốc ngữ; Cú pháp; Liên từ; Lịch sử; Ngữ âm; )
DDC: 495.92209 /Price: 147000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1327201. NGUYỄN TRÃI
    Quốc âm thi tập: Đối chiếu chữ Nôm - Quốc ngữ/ Nguyễn Trãi ; Vũ Văn Kính phiên khảo.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 1995.- 240tr; 19cm.
    Phần chữ Hán Nôm từ tr.125 - tr.240
{Việt Nam; Văn học Trung cận đại; } |Việt Nam; Văn học Trung cận đại; | [Vai trò: Vũ Văn Kính; ]
/Price: 12500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1342924. NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
    Lục Vân Tiên: Chữ Nôm và quốc ngữ đối chiếu/ Nguyễn Đình Chiểu ; Lạc Thiện biên khảo.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1992.- 224tr; 20cm.- (Văn hoá dân gian cổ truyền)
{1822-1888; Nguyễn Đình Chiểu; Truyện Lục Vân Tiên; Văn hoá dân gian; } |1822-1888; Nguyễn Đình Chiểu; Truyện Lục Vân Tiên; Văn hoá dân gian; | [Vai trò: Lạc Thiện; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1369910. VƯƠNG KIÊM TOÀN
    Hội truyền bá quốc ngữ 1938-1945: Một tổ chức công khai của Đảng chống nạn mỳ chữ/ Vương Kiêm Toàn, Vũ Lân.- H.: Giáo dục, 1980.- 159tr; 22cm.
    Tóm tắt: Chính sách ngu dân ở Việt Nam. Đảng CSVN lãnh đạo quần chúng chống nạn thất học. Quá trình thành lập, thời kỳ hoạt động, kết quả đạt được, ảnh hưởng và nguyên nhân thành công của Hội truyền bá quốc ngữ
{Hội truyền bá quốc ngữ; Lịch sử hiện đại; Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; } |Hội truyền bá quốc ngữ; Lịch sử hiện đại; Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; | [Vai trò: Vũ Lân; ]
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1407939. ĐẶNG THAI MAI
    Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ: Tài liệu hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ tháng 9-1960/ Đặng Thai Mai, Hoàng Phê, Nguyễn Kim Thản....- H.: Văn hoá, 1961.- 392tr; 19cm.
    Tóm tắt: Lịch sử, những đặc điểm của chữ quốc ngữ, vấn đề cải cách chữ quốc ngữ qua các cuộc thảo luận, một số tham luận về vấn đề cải cách chữ quốc ngữ
{Cải tiến; chữ quốc ngữ; } |Cải tiến; chữ quốc ngữ; | [Vai trò: Hoàng Phê; Hoàng Tuệ; Nguyễn Công Tiểu; Nguyễn Kim Thản; ]
DDC: 495.922 /Price: 2,25đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1614441. ĐOÀN, THIỆN THUẬT
    Chữ quốc ngữ thế kỷ XVIII/ Đoàn Thiện Thuật (ch.b, sưu tầm).- Hà Nội: Giáo Dục, 2008.- 528 tr.: ảnh; 24 cm..
    Tóm tắt: Nghiên cứu lịch sử chữ quốc ngữ. Các tài liệu trong kho lưu trữ của Hội truyền giáo nước ngoài Paris. Các văn bản chữ quốc ngữ gốc. Các văn bản đã được xử lý. Phân tích, khai thác các văn bản về mặt văn tự và ngôn ngữ.
|Chữ quốc ngữ; Cú pháp; Liên từ; Lịch sử; Ngữ âm; Từ vựng; Văn tự; |
DDC: 495.92209 /Price: 147000 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1666749. VÕ, VĂN NHƠN
    Văn học Quốc ngữ trước 1945 ở Thành Phố Hồ Chí Minh/ Võ Văn Nhơn.- Thành phố Hồ Chí Minh: Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2006.- 339 tr.; 22 cm.- (1000 câu hỏi đáp về Gia Định-Sài Gòn Tp. Hồ Chí Minh)
    Tóm tắt: Nội dung sách giới thiệu cho người đọc một cách có hệ thống về mảng văn học viết bằng chử quốc ngữ ở thành phố từ thế kỷ XIX đến trước cách mạng tháng tám 1945.
(Vietnamese language; Vietnamese literature; Vietnamese literature; Ngôn ngữ tiếng Việt; Văn học Việt Nam; ) |Lịch sử văn học Việt Nam; Văn học quốc ngữ; History and criticism; Lịch sử và phê bình; Vietnam; Ho Chi Minh (City); |
DDC: 895.92209 /Price: 90000 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1609450. MAI QUỐC LIÊN
    Văn học Việt Nam thế kỷ XX: Thơ ca chữ Quốc ngữ Việt Nam đầu thế kỷ 20. Q.4 - T.2/ Mai Quốc Liên, Lưu Hồng Sơn.- H.: Văn học, 2005.- 1179 tr.; 24 cm..
    Sách nhà nước đặt hàng
(Việt Nam; ) |Thơ; | [Vai trò: Lưu Hồng Sơn; ]
DDC: 895.92213208 /Nguồn thư mục: [SDTHU].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.