Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 79 tài liệu với từ khoá thư mục quốc gia

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1556426. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2004. Q.2.- H.: Thư viện Quốc gia xb..- 552tr
    Tóm tắt: Hệ thống các ấn phẩm về văn học thiếu nhi, âm nhạc, tranh ảnh, bản đồ, ấn phẩm định kì được xuất bản trong năm 2004
{2004; Thư mục; Việt Nam; } |2004; Thư mục; Việt Nam; |
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1556465. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2005. Q.1.- H.: Thư viện Quốc gia xb..- 792tr
    Tóm tắt: Giới thiệu khái quát các ấn phẩm thông tin được xuất bản trong năm 2005
{2005; Thư mục; Việt Nam; } |2005; Thư mục; Việt Nam; |
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1556466. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2005. Q.2.- H.: Thư viện Quốc gia xb..- 595tr
    Tóm tắt: Giới thiệu khái quát các ấn phẩm thông tin được xuất bản trong năm 2005
{2005; Thư mục; Việt Nam; } |2005; Thư mục; Việt Nam; |
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1557503. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2006. Q.2.- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam xb..- 1648tr; 27cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu các sách, ấn phẩm định kỳ, tác phẩm âm nhạc xuất bản trong năm 2006 được sắp xếp theo môn loại tri thức
{Năm 2006; Thư mục; Việt Nam; } |Năm 2006; Thư mục; Việt Nam; |
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1198619. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2004. Q.1: Gồm các môn loại: A, B, C, D...- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 2006.- 700tr.; 29cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu mục lục tên sách, tác phẩm âm nhạc - tranh ảnh - bản đồ, ấn phẩm định kỳ, các bảng tra cứu, các sách xuất bản trong năm 2004 có trong Thư viện Quốc gia Việt Nam được biên soạn trên cơ sở ấn phẩm nộp lưu chiểu
(Mục lục tên sách; Thư mục quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1199334. Thư mục Quốc gia Việt Nam năm 2005. Q.2: Gồm các môn loại từ V7 đến V9: tác phẩm âm nhạc - tranh ảnh - bản đồ, ấn phẩm định kỳ../ Thư viện Quốc gia Việt Nam b.s..- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 2006.- tr.: 793-1388; 28cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu mục lục tên sách, ấn phẩm định kỳ và các xuất bản phẩm khác xuất bản trong năm 2005, thư mục được biên soạn trên cơ sở các ấn phẩm nộp lưu chiểu tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Mục lục tên sách; Thư mục quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1334592. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục Quốc gia Việt Nam 1993/ Thư viện Quốc gia.- H.: Thư viện Quốc gia, 1994.- 443tr; 21cm.
{Việt Nam; thư mục; thư mục quốc gia; thư viện; } |Việt Nam; thư mục; thư mục quốc gia; thư viện; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1347243. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục quốc gia Việt Nam 1987.- H., 1991.- 404tr; 19cm.
{1987; Thư mục quốc gia; } |1987; Thư mục quốc gia; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1370259. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục quốc gia Việt Nam 1977/ Thư viện Quốc gia.- H.: Thư viện Quốc gia, 1979.- 287tr; 19cm.
{Thư viện Quốc gia; Việt Nam; } |Thư viện Quốc gia; Việt Nam; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1372026. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục quốc gia Việt Nam 1976.- H.: Thư viện Quốc gia, 1978.- 315tr; 22cm.
{1976; thư mục quốc gia; } |1976; thư mục quốc gia; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1371648. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục quốc gia Việt nam 1974.- H., 1977.- 291tr; 22cm.
{báo; sách; thư mục quốc gia; tạp chí; } |báo; sách; thư mục quốc gia; tạp chí; |
/Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1726974. Thư mục quốc gia Việt Nam năm 2006/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- Hà Nội: Thư viện Quốc gia, 2007.- 1648 tr.; 28 cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu mục lục tên sách xuất bản trong năm 2006, thư mục được biên soạn trên cơ sở các ấn phẩm nộp lưu chiểu tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.
(Bibliography, national; Thư mục quốc gia; ) |Thư mục quốc gia Việt Nam; Vietnam; Việt Nam; |
DDC: 010.597 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1650003. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Thư mục quốc gia: tháng 1, 2006/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- 1st.- Hà Nội: Thư viện Quốc gia, 2006.- 62tr.; 29cm.
    Tóm tắt: Thư mục Quốc gia Việt Nam xuất bản hàng năm, ghi nhận tình hình nhập sách của TVQG và nó cũng phản ánh trung thực nhất tình hình xuất bản trong cả nước. Sách chia làm 2 phần: phần chính văn và phần các loại bảng tra. Phần chính văn là phần giới thiệu các tài liệu được lưu trữ trong TVQG tại Hà Nội, được sắp xếp làm 24 lớp chính theo bảng phân loại BBK và trong mỗi lớp được sắp xếp phụ theo tên sách hoặc tên tác giả ( theo qui tắc mô tả tài liệu của TVQG ). Phần các bảng tra có: bảng tra tên tác giả, bảng tra tên sách, tên tạp chí, báo; bảng tra tên các tổ chức và các nhà xuất bản trong cả nước. Gắn liền với các bảng tra là các mẩu tin ( record ) có trong thư mục. Qua bảng thư mục độc giả có thể tìm tới TVQG hoặc các thư viện địa phương để sử dụng tài liệu
(bibliography, national; ) |Thư mục quốc gia Việt Nam; 2006; vietnam; |
DDC: 017 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1649862. THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
    Thư mục quốc gia: tháng 2, 2006/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- 1st.- Hà Nội: Thư viện Quốc gia, 2006.- 97tr.; 29cm.
    Tóm tắt: Thư mục Quốc gia Việt Nam xuất bản hàng năm, ghi nhận tình hình nhập sách của TVQG và nó cũng phản ánh trung thực nhất tình hình xuất bản trong cả nước. Sách chia làm 2 phần: phần chính văn và phần các loại bảng tra. Phần chính văn là phần giới thiệu các tài liệu được lưu trữ trong TVQG tại Hà Nội, được sắp xếp làm 24 lớp chính theo bảng phân loại BBK và trong mỗi lớp được sắp xếp phụ theo tên sách hoặc tên tác giả ( theo qui tắc mô tả tài liệu của TVQG ). Phần các bảng tra có: bảng tra tên tác giả, bảng tra tên sách, tên tạp chí, báo; bảng tra tên các tổ chức và các nhà xuất bản trong cả nước. Gắn liền với các bảng tra là các mẩu tin ( record ) có trong thư mục. Qua bảng thư mục độc giả có thể tìm tới TVQG hoặc các thư viện địa phương để sử dụng tài liệu
(bibliography, national; ) |Thư mục quốc gia Việt Nam; 2006; vietnam; |
DDC: 017 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1650083. THƯ VIỆN QUỐC GIA
    Thư mục quốc gia năm 2005/ Thư viện Quốc gia.- 1st.- Hà Nội: Thư viện Quốc gia, 2005.- 927tr.; 28cm.
    Tóm tắt: Thư mục Quốc gia Việt Nam xuất bản hàng năm, ghi nhận tình hình nhập sách của TVQG và nó cũng phản ánh trung thực nhất tình hình xuất bản trong cả nước. Sách chia làm 2 phần: phần chính văn và phần các loại bảng tra. Phần chính văn là phần giới thiệu các tài liệu được lưu trữ trong TVQG tại Hà Nội, được sắp xếp làm 24 lớp chính theo bảng phân loại BBK và trong mỗi lớp được sắp xếp phụ theo tên sách hoặc tên tác giả ( theo qui tắc mô tả tài liệu của TVQG ). Phần các bảng tra có: bảng tra tên tác giả, bảng tra tên sách, tên tạp chí, báo; bảng tra tên các tổ chức và các nhà xuất bản trong cả nước. Gắn liền với các bảng tra là các mẩu tin ( record ) có trong thư mục. Qua bảng thư mục độc giả có thể tìm tới TVQG hoặc các thư viện địa phương để sử dụng tài liệu
(bibliography, national - vietnam - 2005; ) |Thư mục quốc gia Việt Nam; |
DDC: 025.3 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1706360. Thư mục quốc gia: 1999: Số 10 và 11/ Thư viện Quốc gia, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- 1st.- Hà Nội: Thư viện Quốc gia, 1999.- 124 tr.
    Tóm tắt: Thư mục Quốc gia Việt Nam xuất bản hàng năm, ghi nhận tình hình nhập sách của TVQG và nó cũng phản ánh trung thực nhất tình hình xuất bản trong cả nước. Sách chia làm 2 phần: phần chính văn và phần các loại bảng tra. Phần chính văn là phần giới thiệu các tài liệu được lưu trữ trong TVQG tại Hà Nội, được sắp xếp làm 24 lớp chính theo bảng phân loại BBK và trong mỗi lớp được sắp xếp phụ theo tên sách hoặc tên tác giả ( theo qui tắc mô tả tài liệu của TVQG ). Phần các bảng tra có: bảng tra tên tác giả, bảng tra tên sách, tên tạp chí, báo; bảng tra tên các tổ chức và các nhà xuất bản trong cả nước. Gắn liền với các bảng tra là các mẩu tin ( record ) có trong thư mục. Qua bảng thư mục độc giả có thể tìm tới TVQG hoặc các thư viện địa phương để sử dụng tài liệu
(bibliography, national; ) |Starưiknigi; Thư mục quốc gia Việt Nam; 1999; vietnam; |
DDC: 017 /Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1526277. Thư mục Quốc gia 2019 - Q1: Xuất bản phẩm lưu chiểu năm 2019/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: Bách khoa Hà Nội, 2021.- 830 tr.; cm.

DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1526276. Thư mục Quốc gia 2019 - Q2: Xuất bản phẩm lưu chiểu năm 2019/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: Bách khoa Hà Nội, 2021.- 1484 tr.; cm.

DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1526477. Thư mục Quốc gia 2019 - Q3: Xuất bản phẩm lưu chiểu năm 2019/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: Bách khoa Hà Nội, 2021.- 2280 tr.; cm.

DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1526279. Thư mục Quốc gia 2018 - Q1: Xuất bản phẩm lưu chiểu năm 2018/ Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: Bách khoa Hà Nội, 2020.- 1071 tr.; cm.

DDC: 015.597 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.