Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 63 tài liệu với từ khoá thư viện quốc gia

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1021257. HOÀNG THỊ HUẾ
    Trao đổi tài liệu ngoại văn tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Khoá luận tốt nghiệp Đại học ngành Thông tin - Thư viện/ Hoàng Thị Huế.- H.: s.n, 2015.- 90tr.: minh hoạ; 29cm.
    ĐTTS ghi: Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN. Khoa Thông tin - Thư viện
    Thư mục: tr. 89-90. - Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Trình bày cơ sở lý luận về công tác trao đổi tài liệu ngoại văn của Thư viện Quốc gia Việt Nam. Thực trạng công tác trao đổi tài liệu ngoại văn của Thư viện. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trao đổi tài liệu tại Thư viện
(Ngoại ngữ; Trao đổi; Tài liệu; )
DDC: 025.29 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1041625. Hoàn thiện mô hình thư viện số tại Thư viện Quốc gia Việt Nam và thư viện thành phố trực thuộc Trung ương: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ/ Lê Đức Thắng, Kiều Văn Hốt, Nguyễn Trọng Phượng....- H.: S.n, 2014.- VII, 266tr.: minh họa; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Phụ lục: tr. 209-266. - Thư mục: tr. 197-208
    Tóm tắt: Lý luận chung về thư viện số, giới thiệu mô hình thư viện số của một số thư viện quốc gia trên thế giới. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện mô hình thư viện số tại Thư viện Quốc gia Việt Nam và các thư viện thành phố trực thuộc Trung ương
(Hoàn thiện; Thư viện số; ) [Vai trò: Bùi Thị Thuỷ; Kiều Văn Hốt; Lê Đức Thắng; Nguyễn Trọng Phượng; Phan Thị Kim Dung; ]
DDC: 025.042 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1041626. Vai trò và yêu cầu của triển lãm tư liệu trong giới thiệu, quảng bá nguồn lực thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở/ Lưu Kim Kiều, Phạm Minh Huệ, Nguyễn Thị Thu Phương, Bùi Vân Thuỳ.- H.: S.n, 2014.- 66tr.: minh họa; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Thư mục: tr. 64-66
    Tóm tắt: Vai trò của triển lãm tư liệu trong hoạt động thư viện. Thực trạng hoạt động triển lãm tư liệu và giải pháp nâng cao hiệu quả triển lãm tư liệu tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Thư viện Quốc gia; Triển lãm; Tài liệu; ) [Vai trò: Bùi Vân Thuỳ; Lưu Kim Kiều; Nguyễn Thị Thu Phương; Phạm Minh Huệ; ]
DDC: 021.7 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1061542. Hoàn thiện và phát triển dịch vụ thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở/ Lưu Kim Kiều, Nguyễn Thị Thu Phương, Lê Minh Tuyết....- H.: S.n, 2013.- 107tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Thư mục: tr. 96-100 . - Phụ lục: tr. 101-107
    Tóm tắt: Thực trạng và các giải pháp hoàn thiện, phát triển dịch vụ thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Dịch vụ thông tin; Thư viện Quốc gia; ) [Vai trò: Dương Thị Hạnh; Hoàng Thị Thu Trang; Lê Minh Tuyết; Lưu Kim Kiều; Nguyễn Thị Thu Phương; ]
DDC: 025.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1061518. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện mô hình thư viện số tại Thư viện Quốc gia Việt Nam và thư viện thành phố trực thuộc trung ương: Hội thảo khoa học/ Vũ Dương Thuý Ngà, Phạm Thế Khang, Nguyễn Huy Chương....- H.: S.n, 2013.- 123tr.: ảnh; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Những thành tựu, khó khăn, tồn tại và giải pháp phát triển thư viện số tại một số thư viện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Thư viện; Thư viện số; ) [Vai trò: Nguyễn Huy Chương; Nguyễn Minh Hải; Phạm Thế Khang; Trần Văn Hà; Vũ Dương Thuý Ngà; ]
DDC: 025.042 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1072980. ĐẶNG VĂN ỨC
    Giải pháp xây dựng môi trường đọc thân thiện tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở/ Đặng Văn Ức.- H.: S.n, 2012.- 50tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Khái quát công tác phục vụ bạn đọc tại Thư viện Quốc gia Việt Nam. Giải pháp xây dựng môi trường đọc thân thiện, nâng cao hiệu quả phục vụ xã hội
(Bạn đọc; Phục vụ; Đề tài cấp cơ sở; Đề tài khoa học; )
DDC: 025.5 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1073026. PHẠM KIM THANH
    Nghiên cứu khác biệt giữa "Resource Description and Access" và quy tắc mô tả Anh - Mỹ (AACR2) - định hướng áp dụng vào Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Phạm Kim Thanh.- H.: S.n, 2012.- 131tr.: hình vẽ; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục: tr. 112-131. - Thư mục: tr. 108-111
    Tóm tắt: Cơ sở lý luận và thực tiễn biên soạn "Resource Description and Access". Đánh giá về "Resource Description and Access" và định hướng áp dụng vào Thư viện Quốc gia Việt Nam
(AACR; Biên mục; Thư viện Quốc gia; ) {RDA; } |RDA; |
DDC: 025.32 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1072979. PHẠM KIM THANH
    Nghiên cứu quy tắc mô tả "Resource Description and Access" (RDA) và phương hướng áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở/ Phạm Kim Thanh.- H.: S.n, 2012.- 58tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Tìm hiểu nguyên tắc biên mục mô tả và thực trạng biên mục tại Thư viện Quốc gia Việt Nam. Xây dựng giải pháp triển khai RDA trong thời gian tới
(Biên mục; Đề tài cấp cơ sở; Đề tài khoa học; ) {RDA; } |RDA; |
DDC: 025.32 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1072969. Vai trò của Thư viện Quốc gia và các cơ quan thông tin - thư viện trong việc tạo lập bộ sưu tập tài nguyên số quốc gia của Việt Nam/ Robert Stoldt, Ivan Chew, Vũ Dương Thuý Ngà....- H.: S.n, 2012.- 206tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Những thuận lợi, khó khăn trong tạo lập, xây dựng, phát triển, quản lý bộ sưu tập số quốc gia của Việt Nam
(Thư viện Quốc gia; Tài liệu điện tử; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Chew, Ivan; Lê Trọng Bình; Stoldt, Robert; Trần Thị Hoàn Anh; Vũ Dương Thuý Ngà; ]
DDC: 025.174 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086727. NGUYỄN XUÂN DŨNG
    Nâng cao hiệu quả công tác phục vụ người dùng tin của Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Nguyễn Xuân Dũng.- H.: S.n, 2011.- 115tr.: minh họa; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục cuối chính văn. - Thư mục: tr. 102-104
    Tóm tắt: Thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng công tác phục vụ người dùng tin của Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Công tác bạn đọc; Thư viện Quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 025.509597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086738. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
    Nâng cao hiệu quả hoạt động tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Nguyễn Thị Hồng Vân.- H.: S.n, 2011.- 127tr.: bảng, ảnh; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Thư mục: tr. 110-112 . - Phụ lục: tr. 113-127
    Tóm tắt: Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Thư viện Quốc gia; Tra cứu; Tìm tin; )
DDC: 025.52 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086723. ĐỖ THỊ THU HIỀN
    Nghiên cứu công tác lưu chiểu xuất bản phẩm tại Thư viện Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2000-2010: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Đỗ Thị Thu Hiền.- H.: S.n, 2011.- 110tr.: minh họa; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục: tr. 103-110. - Thư mục: tr. 100-102
    Tóm tắt: Những vấn đề lý luận và cơ sở pháp lý của công tác lưu chiểu xuất bản phẩm. Thực trạng công tác thu nhận, xử lý kỹ thuật, bảo quản tài liệu thuộc kho lưu chiểu của Thư viện Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2000-2010 và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lưu chiểu xuất bản phẩm
(Bổ sung tài liệu; Lưu chiểu; Thư viện Quốc gia; )
DDC: 025.26 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1086706. Những văn bản, tài liệu liên quan đến sự hình thành và phát triển của Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: S.n, 2011.- 100tr.; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Tập hợp các văn bản pháp qui liên quan đến sự ra đời và chức năng, nhiệm vụ của Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Thư viện Quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 344.597092 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1108620. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
    Nghiên cứu áp dụng Khung phân loại DDC ấn bản rút gọn 14 tiếng Việt tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Nguyễn Thị Lan Hương.- H.: S.n, 2010.- 118tr.: bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Thư mục: tr. 116-118 . - Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Vai trò của khung phân loại DDC, thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng áp dụng khung phân loại DDC tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Bảng DDC; Phân loại; Thư viện Quốc gia; ) [Việt Nam; ]
DDC: 025.431 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1108615. LÊ ĐỨC THẮNG
    Phát triển nguồn tài liệu số hoá toàn văn tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Lê Đức Thắng.- H.: S.n, 2010.- 108tr.: minh họa; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục cuối chính văn. - Thư mục: tr. 99-102
    Tóm tắt: Khái quát về tài liệu số hoá, thực trạng tổ chức, quản lý, khai thác, phát triển tài liệu số hoá toàn văn và các nhóm giải pháp phát triển nguồn tài liệu số hoá toàn văn tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Bổ sung tài liệu; Số hoá; Thư viện Quốc gia; Tài liệu điện tử; )
DDC: 025.284 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1123137. NGUYỄN THỊ YẾN
    Tổ chức quản lý và khai thác nguồn tài liệu báo chí ở Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Nguyễn Thị Yến.- H.: S.n, 2009.- 108tr.: ảnh, bảng; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
    Phụ lục cuối chính văn. - Thư mục: tr. 105-108
    Tóm tắt: Thực trạng công tác tổ chức quản lý, khai thác nguồn tài liệu báo chí và một số giải pháp tăng cường nguồn tài liệu báo chí ở Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Báo chí; Khai thác; Quản lí; Thư viện Quốc gia; Tài liệu; )
DDC: 025.1732 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1142517. MIGUEL, GONZALO CAPELLÁN DE
    Ngày sách Quốc tế 2008= Día Internacional del Libro 2008 : Với sự cộng tác của Quỹ San Millán de la Cogolla và Thư viện Quốc gia Việt Nam 23 tháng 4 năm 2008/ Gonzalo Capellán de Miguel.- S.l: S.n, 2008.- 32tr.: bảng; 21cm.
    Chính văn bằng 2 thứ tiếng: Việt - Tây Ban Nha
    Tóm tắt: Giới thiệu nghệ thuật sao chép và minh hoạ sách, những quyển sách in đầu tiên và dự án thư viện Tây Ban Nha
(Lễ hội; Sách; )
DDC: 002 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1142680. TRẦN KIM OANH
    Nghiên cứu việc thu thập, tổ chức và khai thác vốn tài liệu luận án tại Thư viện Quốc gia Việt Nam: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện/ Trần Kim Oanh.- H.: S.n, 2008.- 79tr.: bảng, ảnh; 29cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Trường Đại học văn hoá Hà Nội
    Phụ lục cuối chính văn
    Tóm tắt: Vai trò của tài liệu luận án, thực trạng và các giải pháp tăng cường, khai thác có hiệu quả vốn tài liệu luận án tại Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Luận án; Thư viện Quốc gia; Vốn tài liệu; )
DDC: 025.2816 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1164594. Khai trương thư viện điện tử tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.- H.: S.n, 2007.- 11tr.; 30cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc Gia Việt Nam
    Tóm tắt: Khái quát quá trình xây dựng thư viện điện tử, chuẩn bị cơ sở hạ tầng, nguồn lực thông tin điện tử và các dịch vụ thư viện điện tử đã được đưa ra phục vụ bạn đọc ở Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Thư viện; Thư viện điện tử; )
DDC: 020.0285 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1164813. Thư viện Quốc gia trong tiến trình phát triển của sự nghiệp thư viện Việt Nam (29/11/1917-29/11/2007): Hội nghị - Hội thảo/ Thư viện Quốc gia Việt Nam, Nguyễn Thị Ngọc Thuần, Chu Ngọc Lâm....- H.: Thư viện Quốc gia Việt Nam, 2007.- 123tr.: hình vẽ; 28cm.
    ĐTTS ghi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Thư viện Quốc gia Việt Nam
    Tóm tắt: Khái quát những đóng góp của Thư viện Quốc gia Việt Nam trong nghiên cứu khoa học thư viện, đào tạo, hướng dẫn và áp dụng các chuẩn nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển mạng lưới thư viện, hợp tác quốc tế
(1917-2007; Thư viện Quốc gia; Vai trò; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Chu Ngọc Lâm; Nguyễn Thị Lan Thanh; Nguyễn Thị Ngọc Thuần; Đỗ Gia Nam; ]
DDC: 027.5597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.