Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP VIETBIBLIO

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 2, xuất bản năm 2010, Bộ sách Cánh Diều => Nhập: Toán 5*2010*Cánh Diều
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 61 tài liệu với từ khoá vùng văn hóa

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1548929. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Huế: Không gian văn hóa Việt Nam/ Hà Nguyễn.- H.: Thông tin truyền thông, 2019.- 252tr; 20cm.
    ISBN: 9786048034078
    Tóm tắt: Tổng quan về con người, đời sống vật chất, tôn giáo, văn học... của nhân dân xứ Huế
{Phong tục tập quán; Thừa Thiên Huế; Việt Nam; Văn hóa dân gian; } |Phong tục tập quán; Thừa Thiên Huế; Việt Nam; Văn hóa dân gian; |
DDC: 390.0959749 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1337950. Văn hoá vùng và phân vùng văn hoá ở Việt Nam/ Ngô Đức Thịnh chủ biên.- H.: Khoa học xã hội, 1993.- 484tr; 19cm.
    Tên sách ngoài bìa ghi: Vùng văn hoá và phân vùng văn hoá ở Việt Nam. - Đầu trang tên sách ghi: Viện Nghiện cứu văn hoá dân gian. - Thư mục: tr.452-484
    Tóm tắt: Phác thảo phân vùng và giới thiệu một số vùng văn hoá ở Việt Nam (vùng văn hoá đồng bằng Bắc bộ, vùng văn hoá xứ Lạng, xứ Huế ... ). Một số vùng thể loại văn hoá dân gian (vùng truyền thuyết - diễn xướng Tân Viên, vùng truyền thuyết Lam Sơn ...). Những đặc trưng văn hoá của vùng: Bếp ăn truyền thống xứ Huế, lễ bỏ mả Tây Nguyên
{Việt Nam; Văn hoá; } |Việt Nam; Văn hoá; |
DDC: 306.409597 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học887011. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hoá Sài Gòn - Gia Định/ Hà Nguyễn.- H.: Thông tin và Truyền thông, 2020.- 251tr.: ảnh, bản đồ; 21cm.- (Không gian văn hoá Việt Nam)
    Thư mục: tr. 247-251
    ISBN: 9786048041953
    Tóm tắt: Giới thiệu về vùng đất và bản sắc văn hoá vùng sài Gòn - Gia Định: lịch sử, con người, đời sống vật chất - kinh tế, tôn giáo, tín ngưỡng, sinh hoạt văn học, nghệ thuật và di sản văn hoá của vùng Sài Gòn - Gia Định
(Lịch sử; Văn hoá; ) [Tp. Hồ Chí Minh; ]
DDC: 959.779 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1252536. NGUYỄN VĂN CHIẾN
    Tiến tới xác lập vốn từ vựng văn hoá Việt: Nghiên cứu ngôn ngữ và văn hoá/ Nguyễn Văn Chiến.- H.: Khoa học xã hội, 2004.- 352tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á
    Thư mục: tr. 347-352
    Tóm tắt: Trình bày khái niệm về ngôn ngữ, văn hoá và mối quan hệ của chúng. Vốn từ vựng văn hoá. Các từ biểu thị mô hình kinh tế - xã hội hoá nước cổ truyền Việt Nam. Các danh từ chỉ bộ phận cơ thể con người trong tiếng Việt. Các từ biểu thị hoạt động - động tác của con người
(Tiếng Việt; Từ vựng; Văn hoá; ) [Việt Nam; ]
DDC: 495.92201 /Price: 36000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1326938. HUỲNH KHÁI VINH
    Chấn hưng các vùng và tiểu vùng văn hoá ở nước ta hiện nay/ Biên soạn: Huỳnh Khái Vinh (chủ biên), Nguyễn Thanh Tuấn.- H.: Chính trị quốc gia, 1995.- 282tr; 19cm.
    Tóm tắt: Bản chất nền văn hoá quốc gia Việt Nam. Những đặc điểm văn hoá đặc trưng của từng vùng, tiểu vùng văn hoá ở Việt Nam. Tính tất yếu khách quan của việc tổ chức quản lý vùng và tiểu vùng văn hoá. Những giải pháp nhằm chấn hưng văn hoá Việt Nam
{Việt Nam; Văn hoá; vùng văn hoá; } |Việt Nam; Văn hoá; vùng văn hoá; | [Vai trò: Nguyễn Thanh Tuấn; ]
/Price: 17500đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1550247. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa Sài Gòn Gia Định: Không gian văn hóa Việt Nam/ Hà Nguyễn.- H.: Thông tin và truyền thông, 2020.- 252tr: Ảnh minh họa; 20cm.
    Tóm tắt: Giới thiệu những nét đặc trưng về lịch sử, con người, đời sống vật chất, tín ngưỡng, văn học... của tiểu vùng văn hóa Sài Gòn - Gia Định
{Gia Định; Nam Bộ; Phong tục tập quán; Sài Gòn; Thành phố Hồ Chí Minh; Tín ngưỡng; Văn hóa dân gian Việt Nam; } |Gia Định; Nam Bộ; Phong tục tập quán; Sài Gòn; Thành phố Hồ Chí Minh; Tín ngưỡng; Văn hóa dân gian Việt Nam; |
DDC: 390.0959779 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học923047. Một vùng văn hoá Hà Thành: Tuyển thơ/ Nguyễn Bính, Nguyễn Hoà Bình, Trần Hoà Binh... ; Nguyễn Hoà Bình tuyển chọn.- H.: Nxb. Hà Nội, 2019.- 279tr.; 21cm.- (Tủ sách Thăng Long 1000 năm)
    ISBN: 9786045545515
(Văn học hiện đại; ) [Việt Nam; ] [Vai trò: Huy Cận; Lê Đình Cánh; Nguyễn Bính; Nguyễn Hoà Bình; Trần Hoà Bình; ]
DDC: 895.9221008 /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1558701. ĐOÀN CÔNG HOẠT
    Dưới chân núi Tản, một vùng văn hóa dân gian/ Đoàn Công Hoạt.- H.: Khoa học xã hội, 2010.- 277tr; 21cm.
    Hội văn nghệ dân gian Việt Nam
    Tóm tắt: Ghi lại những giai thoại, truyền thuyết và văn hóa dân gian vùng núi Tản (Hà Nội)
{Dân tộc thiểu số; Giai thoại; Hà Nội; Núi Tản; Thăng Long; Truyền thuyết; Văn hóa dân gian; Địa chí; } |Dân tộc thiểu số; Giai thoại; Hà Nội; Núi Tản; Thăng Long; Truyền thuyết; Văn hóa dân gian; Địa chí; |
DDC: 398.0959731 /Nguồn thư mục: [NBTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1174862. PHẠM ĐỨC DƯƠNG
    Có một vùng văn hoá Mekong/ Phạm Đức Dương.- H.: Khoa học xã hội, 2007.- 220tr.; 21cm.
    ĐTTS ghi: Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á
    Tóm tắt: Giới thiệu lịch sử văn hoá và vùng văn hoá MêKông trong bối cảnh văn hoá Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm của văn hoá nông nghiệp các nước sông MêKông trong đó có Việt Nam
(Dân tộc học; Văn hoá; ) [Đông Nam Á; ] {Sông MêKông; } |Sông MêKông; |
DDC: 305.895 /Price: 25000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1233505. TRƯỜNG LƯU
    Trung Trung Bộ và Tây Nguyên đặc sắc liên vùng văn hoá/ Trường Lưu, Nguyễn Đức Tâm, Phạm Minh Toản...- H.: Chính trị Quốc gia, 1999.- 184, 16tr.ảnh; 19cm.
    Tóm tắt: Những nét đặc trưng văn hoá truyền thống Trung Trung Bộ và Tây Nguyên. Bản sắc văn hoá riêng của từng địa phương và nền văn hoá phong phú đa dạng của các dân tộc. Vấn đề bảo tồn và phát triển văn hoá trong XH hiện đại. Tiềm năng văn hoá du lịch của miền Trung Trung Bộ và Tây Nguyên
{Trung Trung Bộ; Tây Nguyên; Việt Nam; Văn hoá truyền thống; bản sắc dân tộc; } |Trung Trung Bộ; Tây Nguyên; Việt Nam; Văn hoá truyền thống; bản sắc dân tộc; | [Vai trò: Nguyễn Ngọc Trạch; Nguyễn Đức Tâm; Phan Kỳ Phùng; Phạm Minh Toản; Võ Ngọc Vĩnh; ]
/Price: 21000đ /Nguồn thư mục: [NLV].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1695102. NGÔ ĐỨC THỊNH
    Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa.- Tp. HCM: Trẻ, 2004.- 425tr.; cm.

/Nguồn thư mục: [SCTHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1684073. NGÔ ĐỨC THỊNH
    Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa Việt Nam/ Ngô Đức Thịnh.- H.: Văn hóa dân tộc, 2021.- 683tr.; 21cm.
    Tóm tắt: Giới thiêu các lý thuyết và khuynh hướng nghiên cứu văn hóa vùng; phác thảo phân vùng và một số vùng văn hóa ở Việt Nam; đặc trưng vùng trong một số hiện tượng văn hóa
|Phân vùng; Việt Nam; Văn hóa; |
/Price: 200000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1682963. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa Sài Gòn Gia Định/ Hà Nguyễn.- H.: Thông tin và truyền thông, 2020.- 251tr.: ảnh, bản đồ; 21cm.- (Không gian văn hoá Việt Nam)
    Tóm tắt: Giới thiệu về vùng đất và bản sắc văn hoá vùng sài Gòn - Gia Định: lịch sử, con người, đời sống vật chất - kinh tế, tôn giáo, tín ngưỡng, sinh hoạt văn học, nghệ thuật và di sản văn hoá của vùng Sài Gòn - Gia Định
|Lịch sử; Tp. Hồ Chí Minh; Văn hóa; |
/Price: 50000 /Nguồn thư mục: [DHPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1525826. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hoá Sài Gòn - Gia Định/ Hà Nguyễn.- H.: Thông tin và Truyền thông, 2019.- 252tr.; 21cm.- (Không gian văn hoá Việt Nam)
    ISBN: 9786048041953
{Lịch sử; Tp. Hồ Chí Minh; Văn hoá; } |Lịch sử; Tp. Hồ Chí Minh; Văn hoá; |
DDC: 959.779 /Nguồn thư mục: [SKGI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1575713. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Huế: Không gian văn hóa Việt Nam/ Hà Nguyễn.- Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, 2018.- 249 tr.; 21 cm..
{Huế; Lịch sử; Việt Nam; Văn hóa; } |Huế; Lịch sử; Việt Nam; Văn hóa; |
DDC: 959.749 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1571828. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa duyên hải nam Trung bộ: Khánh Hòa - Ninh Thuận - Bình Thuận/ Hà Nguyễn.- Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, 2013.- 207tr.; 21cm..- (Không gian văn hóa Việt Nam)
{Việt Nam; Văn hóa Duyên hải Nam trung bộ; Văn hóa Dân gian; } |Việt Nam; Văn hóa Duyên hải Nam trung bộ; Văn hóa Dân gian; |
DDC: 306.9225 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1571857. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Nghệ: Nghệ An -Hà Tĩnh/ Hà Nguyễn.- Hà Nội: Nhà xuất bản Thông Tin và Truyền Thông, 2013.- 266tr.; 21cm.- (Không gian văn hóa Việt Nam)
{Việt Nam; Văn hóa dân gian; Văn hóa xứ Nghệ; } |Việt Nam; Văn hóa dân gian; Văn hóa xứ Nghệ; |
DDC: 306.59742 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1597971. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Nghệ: Nghệ An-Hà Tĩnh/ Hà Nguyễn.- Hà Nội:: Thông tin- truyền thông,, 2013.- 267tr.;; 21cm.
(Không gian văn hóa; Nghệ An; Tiểu vùng văn hóa; Văn hóa Việt Nam; Xứ Nghệ; )
DDC: 398.0959742 /Price: 40000vnđ /Nguồn thư mục: [DNBI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1571868. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Quảng: Quảng Nam -Đà Nẵng-Quảng Ngãi/ Hà Nguyễn.- Hà Nội: Nhà Xuất Bản Thông Tin Và Truyền Thông, 2013.- 276tr.; 21cm..- (Không gian văn hóa Việt Nam)
{Việt Nam; Văn hóa dân gian; Văn hóa xứ Quảng; } |Việt Nam; Văn hóa dân gian; Văn hóa xứ Quảng; |
DDC: 306.5975 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1571956. HÀ NGUYỄN
    Tiểu vùng văn hóa xứ Quảng: Quảng Nam - Đà Nẵng - Quảng Ngãi/ Hà Nguyễn.- Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, 2013.- 273 tr.; 21 cm..
    Tóm tắt: Giới thiệu về lịch sử, văn hóa, con người xứ Quảng, bản sắc văn hóa, đời sống, tín ngưỡng và di sản văn hóa của 3 vùng đất Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.
{Quảng Nam; Văn hóa; Xứ Quảng; Đà Nẵng; Quảng Ngãi; } |Quảng Nam; Văn hóa; Xứ Quảng; Đà Nẵng; Quảng Ngãi; |
DDC: 306.459753 /Nguồn thư mục: [TQNG].

Trang Đầu |Trang trước |Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, Hơn 5.000 thư viện có quy mô nhỏ ở Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện chuyển đổi số trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.